Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 giảm 10,8 yên, xuống còn 305,4 yên (tương đương 2,7 USD)/kg, đẩy giá cao su trong tuần giảm gần 2%.
Giá cao su chạm mức thấp nhất 1 tuần, ở mức 303,5 yên/kg trong phiên giao dịch qua đêm. Thị trường chịu áp lực kể từ thứ năm (16/2), do thông tin cho rằng, Thái Lan có kế hoạch bán cao su từ kho dự trữ nhà nước, nhằm giảm lo ngại nguồn cung sau lũ lụt gần đây tại khu vực sản xuất cao su chủ yếu của nước này.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc giảm 3,5%.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,3 yên so với khoảng 113,84 yên ngày thứ năm (16/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,7%.
Giá nickel tăng lên mức cao nhất 2 tháng trong ngày thứ năm (16/2), do lo ngại về nguồn cung, sau khi tạm ngừng các mỏ khai thác tại nước sản xuất quặng hàng đầu – Philippine – và quyết định hủy bỏ các hợp đồng mỏ chưa khai thác.
Giá dầu kết thúc tăng khiêm tốn ngày thứ năm (16/2), do thị trường chịu áp lực bởi dự trữ dầu tại Mỹ tăng, ảnh hưởng đến nỗ lực của các nhà sản xuất dầu chủ yếu, nhằm giảm dư cung và hỗ trợ giá.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
279
|
279
|
278,5
|
278,5
|
17-Apr
|
283,4
|
283,4
|
277
|
278,3
|
17-May
|
283,2
|
283,2
|
277
|
278
|
17-Jun
|
284
|
285,5
|
275,5
|
277,1
|
17-Jul
|
285
|
285
|
273
|
276,2
|
17-Aug
|
276,1
|
276,1
|
276,1
|
275,3
|
17-Sep
|
275,8
|
276,1
|
272,5
|
274,4
|
18-Jan
|
273,8
|
273,8
|
273,8
|
273,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
228,8
|
228,8
|
220
|
224,5
|
17-Apr
|
228,7
|
232,9
|
223,1
|
226,9
|
17-May
|
233,4
|
236,8
|
224,8
|
228,7
|
17-Jun
|
235,8
|
238,7
|
226
|
230,3
|
17-Jul
|
235,3
|
239,5
|
228
|
231,3
|
17-Aug
|
238,5
|
240,1
|
228,5
|
231,5
|
17-Sep
|
239,3
|
240,5
|
229,5
|
232,4
|
17-Oct
|
240,5
|
240,8
|
229,9
|
232,9
|
17-Nov
|
240,8
|
241
|
233,2
|
233,4
|
17-Dec
|
241
|
241,8
|
233,3
|
233,9
|
18-Jan
|
241
|
241
|
231,8
|
234,3
|
18-Feb
|
234
|
234,5
|
231,8
|
234,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters