Cụ thể: Loại gạo đồ 5% tấm của nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ được báo giá ở mức 540 - 548 USD/tấn trong tuần này, giảm so với mức 550 - 558 USD của tuần trước. Giá loại gạo này đã đạt mức cao kỷ lục 560 USD/tấn vào tháng trước sau khi các quan chức hải quan thay đổi phương pháp tính thuế xuất khẩu 20%, dẫn đến mức thuế cao hơn.
Ông Himanshu Agarwal, Giám đốc điều hành Công ty xuất khẩu Satyam Balajee, cho biết nhu cầu từ người mua châu Á đối với loại gạo đồ 5% tấm đã giảm, khiến giá giảm so với mức cao nhất trong tháng trước.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này được báo giá ở mức 570 USD/tấn, giảm từ mức 585 - 590 USD/tấn của tuần trước.
Một thương nhân có trụ sở tại Bangkok cho biết giá gạo giảm là do đồng baht mất giá và nguồn cung gạo tăng. Một thương nhân khác cho biết giá thấp hơn đã thu hút nhu cầu từ những người mua như Indonesia.
Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 580 USD/tấn vào ngày 4/4, giảm từ mức 590 - 595 USD/tấn một tuần trước. Một thương nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh cho biết “nhu cầu vẫn tốt nhưng người mua chỉ đưa ra mức giá thấp hơn”.
Theo các thương nhân, vụ thu hoạch Đông Xuân lớn nhất trong năm đang diễn ra sẽ kết thúc sau hơn một tuần nữa. Dự kiến, khi vụ thu hoạch sắp kết thúc, giá sẽ sớm tăng trở lại.
Bảng so sánh giá các mặt hàng ngũ cốc thế giới ngày 8/4/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đậu tương
(US cent/bushel)
|
Đậu tương
(US cent/bushel)
|
1175,50
|
-0,40%
|
-0,74%
|
2,48%
|
Lúa mỳ
(US cent/bushel)
|
Lúa mỳ
(US cent/bushel)
|
556,14
|
-0,01%
|
-0,97%
|
4,73%
|
Gạo thô
(USD/cwt)
|
16,2250
|
0,06%
|
-0,25%
|
-9,48%
|
-2,43%
|
Lúa mạch
(US cent/bushel)
|
334,5278
|
-0,89%
|
-6,42%
|
-6,16%
|
-1,68%
|
Dầu hướng dương
(USD/tấn)
|
875,00
|
0,00%
|
2,34%
|
8,02%
|
-14,22%
|
Hạt cải dầu
(EUR/tấn)
|
437,00
|
-2,35%
|
-0,23%
|
3,49%
|
-3,53%
|
Bơ
(EUR/tấn)
|
5813,00
|
-0,63%
|
1,11%
|
-2,19%
|
23,29%
|
Khoai tây
(EUR/100kg)
|
37,00
|
-0,27%
|
0,00%
|
-6,33%
|
20,92%
|
Ngô
(US cent/bushel)
|
433,5295
|
0,29%
|
-1,92%
|
1,71%
|
-33,58%
|