Tại thị trường An Giang, giá lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống 6.100-6.300 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định so với ngày hôm trước. Giá nếp vỏ tươi 4.900-5.100 đồng/kg. Giá nếp vỏ khô 7.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 6.000-6.100 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.050 đồng/kg; lúa OM 9582 6.050 -6.200 đồng/kg; giá lúa OM 6976 6.000 – 6.100 đồng/kg. Giá lúa OM 18 6.400-6.500 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000; gạo nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg; gạo thơm đài Loan trong 20.000 đồng/kg. Gạo nàng Nhen 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu tiếp đà đi ngang. Hiện gạo 5% tấm ở mức 493-497 USD/tấn; gạo 25% tấm 468-472 USD/tấn; gạo 100% tấm 423-427 USD/tấn và Jasmine 558-562 USD/tấn.
Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tập trung sản xuất lúa vụ hè thu
Theo Cục Trồng trọt, vụ lúa hè thu 2021, toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long có kế hoạch gieo cấy hơn 1,52 triệu ha, năng suất dự kiến đạt 5,62 tấn/ha, sản lượng dự kiến đạt hơn 8,55 triệu tấn, tăng 92.000 tấn so với cùng kỳ năm 2020.
Vụ hè thu năm 2021, tỉnh An Giang sẽ xuống giống trên diện tích 230.000 ha lúa, ước năng suất cả vụ đạt 5,71 tấn/ha với tổng sản lượng đạt hơn 1,3 triệu tấn. Trong đó, huyện Tri Tôn là địa phương xuống giống nhiều nhất với diện tích 43 nghìn ha...
Vụ hè thu năm nay, tỉnh Long An gieo sạ khoảng 215.000 ha lúa. UBND tỉnh Long An yêu cầu các đơn vị, địa phương tăng cường thực hiện nhiều giải pháp phù hợp nhằm bảo đảm sản xuất lúa đạt hiệu quả cao; khuyến cáo nông dân ưu tiên sản xuất các giống lúa phù hợp với cơ cấu mùa vụ như: ST 24, ST 25, RVT, VD 20, OM 4900, Đài thơm 8, Nàng hoa 9, nếp...
Theo ngành nông nghiệp tỉnh Hậu Giang, vụ lúa hè thu 2021, nông dân trên địa bàn gieo sạ khoảng 76.000 ha; tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành A, Vị Thủy, Phụng Hiệp và TP Vị Thanh.
Vụ lúa hè thu năm nay, tỉnh Kiên Giang gieo trồng khoảng 280.000 ha, ngành nông nghiệp cùng với các địa phương tập trung hướng dẫn nông dân làm đất, cải tạo hệ thống thủy lợi, thủy nông nội đồng, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để sản xuất vụ lúa đạt năng suất, chất lượng cao.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 18-05-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
4.900 - 5.100
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
7.000
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.000 - 6.100
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.050
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.050 - 6.200
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.400 - 6.500
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.100 - 6.300
|
-100
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.400 - 6.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.000 - 6.100
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.400 - 6.500
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 -7.600
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.000
|
Lúakhô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14-000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo SócThái
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 8.000
|
|