Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
69.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
68.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
69.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
71.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
70.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
68.000
|
tintaynguyen.com
Thị trường tiêu trong nước đã có đợt giảm giá hồi đầu tháng khi chờ dòng tiền xuất khẩu quay về, sau đó liên tiếp đi ngang và giờ bước vào đợt tăng nhẹ.
Tại thị trường thế giới, sàn tiêu Kochi - Ấn Độ chốt phiên tăng trở lại. Giá giao ngay cộng 600 rupee lên mức 42.000 rupee/tạ, đây cũng là mức giá cao nhất đạt được trong phiên, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
42000
|
+600
|
70,00
|
0
|
42000
|
41400
|
41400
|
41400
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 03/6/2021 đến ngày 09/6/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 315,86 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong 2 tháng đầu năm 20201, các quốc gia hàng đầu cung cấp hạt tiêu cho Thổ Nhĩ Kỳ là Việt Nam đứng đầu với 674 tấn, Brazil với 394 tấn, Iran với 108 tấn, Ấn Độ với 86 tấn và Indonesia với 46 tấn. Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí địa lý độc đáo, một phần nằm ở châu Á và một phần ở châu Âu. Thổ Nhĩ Kỳ nhập khẩu hạt tiêu để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Trong giai đoạn này, nhập khẩu hạt tiêu của Thổ Nhĩ Kỳ tăng 54% so với cùng kỳ năm 2020 với tổng số lượng là 1.363 tấn và toàn bộ là tiêu hạt. Giá trung bình nhập khẩu hạt tiêu của Thổ Nhĩ Kỳ ở mức 1.908 USD/tấn đối với tiêu hạt và 7.547 USD/tấn đối với tiêu xay.