Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên bất ngờ tăng mạnh sau ba phiên giảm liên tiếp. Giá tại nhiều vùng trọng điểm đã đạt trên mức 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.133 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.133
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+1.300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+1.300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+1.300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+1.300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London cộng 69 USD, tương đương 3,43% lên 2.078 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 16,1 cent, tương đương 7,9% chốt ở 219,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2070
|
+69
|
+3,45
|
2
|
2070
|
2070
|
2070
|
07/22
|
2078
|
+69
|
+3,43
|
7778
|
2093
|
2005
|
2005
|
09/22
|
2080
|
+67
|
+3,33
|
3197
|
2093
|
2010
|
2010
|
11/22
|
2073
|
+62
|
+3,08
|
1016
|
2086
|
2003
|
2003
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
220,10
|
+16,10
|
+7,89
|
10
|
220,10
|
220,10
|
220,10
|
07/22
|
219,90
|
+16,10
|
+7,90
|
30729
|
220,45
|
204,05
|
204,05
|
09/22
|
219,80
|
+16,00
|
+7,85
|
9007
|
220,40
|
203,85
|
203,85
|
12/22
|
219,35
|
+15,90
|
+7,82
|
5156
|
219,95
|
203,45
|
203,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
267,5
|
+21,3
|
+8,65
|
0
|
267,5
|
267,5
|
267,5
|
07/2022
|
272,95
|
+21,3
|
+8,46
|
2
|
272,95
|
264
|
268
|
09/2022
|
271,7
|
-1,05
|
-0,38
|
23
|
272,75
|
271,5
|
272,7
|
12/2022
|
272,8
|
+21,05
|
+8,36
|
37
|
274,4
|
262,45
|
263,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 272,95 US cent/lb (+8,46%).
Các thông tin nổi bật
- Thông tin thời tiết là nguyên nhân ảnh hưởng mạnh đến giá cà phê trên cả 2 sàn giao dịch. Bên cạnh đó, xu hướng cho thấy lạm phát của Mỹ đang giảm nhẹ cũng giúp giá cà phê phục hồi.
- Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại Dương Quốc gia (National Oceanic and Atmospheric Administration – NAOO) của Mỹ dự báo từ ngày 16/5 tại các vùng cà phê ở miền Nam Brazil có thể bị ảnh hưởng sương giá kéo dài trong vài ngày. Tuy nhiên ngược lại, nhà dự báo Climatempo không cho rằng nó sẽ gây băng giá tại vành đai cà phê chủ chốt của Brazil, bởi mùa đông ở Brazil thường diễn ra trong các tháng 6, 7 và 8. Do đó, tin thời tiết giá rét đợt này là cơ hội để đầu cơ gặt hái lợi nhuận trong ngắn hạn.
- Hiện tượng băng giá năm ngoái đã thúc đẩy giá cà phê lên mức cao nhất kể từ năm 2011. Các đại lý cũng cho biết thị trường này trở nên bán quá nhiều sau khi giá giảm hơn 10% trong tháng trước.
- Sản lượng cà phê của Colombia sẽ giảm xuống khoảng 12 tới 12,5 triệu bao loại 60kg/bao trong năm nay vì mưa lớn theo hiện tượng La Nina.