Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
95.000
|
-500
|
Gia Lai
|
93.000
|
-500
|
Đắk Nông
|
95.000
|
-500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
95.000
|
-500
|
Bình Phước
|
94.500
|
-1.000
|
Đồng Nai
|
93.000
|
-500
|
Các chuyên gia phân tích nhận định thị trường đã 3 lần chinh phục mức giá 95.000 đồng/kg, nhưng sau đó lực bán mạnh tại đỉnh khiến giá tiêu hạ ngay lập tức. Lần này mức giá đang dao động quanh mốc 95.000 đồng/kg khá ổn định.
Những năm trước đây, vào mùa thu hoạch, các thương lái Trung Quốc thường sang Việt Nam mua tiêu rất nhộn nhịp. Ngược lại năm nay thị trường lại khá trầm lắng.
Suốt 20 năm qua, Việt Nam là quốc gia dẫn đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu. Tuy nhiên, theo công bố mới đây của Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam (VPSA), những doanh nghiệp dẫn đầu về xuất khẩu tiêu trong 2 tháng đầu năm 2024 đều đến từ nước ngoài. Dẫn đầu là Công ty Nedspice Việt Nam (Hà Lan) với 3.555 tấn, tăng 44% so với cùng kỳ năm ngoái; tiếp theo là Olam Việt Nam (Ấn Độ) 3.229 tấn, tăng 32%, theo báo Đắk Lắk 24h.
Cộng đồng Hạt tiêu Quốc tế niêm yết tăng mạnh giá tiêu tại Indonesia, giảm ở Brazil. Những năm gần đây, giá tiêu tại nhiều nước như Brazil, Indonesia thường cao hơn Việt Nam, thậm chí có thời điểm Indonesia không có hạt tiêu để xuất khẩu.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 4.302 USD/tấn, tăng 3,09%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.375 USD/tấn, giảm 0,57%;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.259 USD/tấn, tăng 1,41%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
4.302
|
105.572
|
Indonesia - White Pepper
|
6.259
|
153.596
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.375
|
107.363
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
120.246
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
179.142
|