Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo ổn định. Giá lúa IR 50404 6.000-6.200 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.500-6.600 đồng/kg. Giá nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.050 đồng/kg; lúa OM 9582 6.050 -6.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 6.300-6.400 đồng/kg; giá lúa OM 6976 6.000 – 6.100 đồng/kg. Giá lúa OM 18 6.400-6.500 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000; gạo nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg; gạo thơm đài Loan trong 20.000 đồng/kg. Gạo nàng Nhen 20.000 đồng/kg.
Theo các thương nhân, hiện tại lúa Đông Xuân còn ít, thương lái hỏi mua lúa khô nhiều hơn, đồng thời tiếp tục cọc lúa Hè thu.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 4/2021 là tháng thứ 2 liên tiếp xuất khẩu gạo tăng trưởng cả về lượng và kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, với mức tăng trên 45% cả về lượng và kim ngạch, đạt 782.159 tấn, tương đương 424,22 triệu USD; so với cùng tháng năm 2020 cũng tăng 53,3% về lượng, tăng 66,8% về kim ngạch. Giá xuất khẩu gạo trong tháng 4/2021 đạt trung bình 542,4 USD/tấn, tăng 0,5% so với tháng liền kề trước đó và tăng 8,8% so với tháng 4/2020.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2021 xuất khẩu gạo của cả nước đạt trên 1,93 triệu tấn, thu về trên 1,07 tỷ USD, giảm 6,4% về lượng nhưng tăng 8,2% về kim ngạch so với 4 tháng năm 2020. Giá xuất khẩu trung bình tăng 15,6%, đạt 543,4 USD/tấn.
Gạo của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Philippines, đạt 715.717 tấn, tương đương 381,44 triệu USD, giảm 20,7% về lượng và giảm 4,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2020, chiếm 36% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước. Giá xuất khẩu sang thị trường này tăng 19,8% so với cùng kỳ, đạt 533 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 14-05-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.000 - 5.100
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
7.000
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.050
|
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.050 - 6.200
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.500 - 6.600
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.300 - 6.400
|
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.400 -6.400
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.000 - 6.100
|
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.400 - 6.500
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 -7.600
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.000
|
Lúakhô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14-000 - 15.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo SócThái
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000
|
|
|