Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 8.100 -8.200 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.700 – 8.750 đồng/kg. Với giá tấm 8.400 đồng/kg; cám khô 8.000-8.100 đồng/kg.
Tại An Giang, giá nếp Long An tươi tăng 200 đồng/kg lên 6.300-6.500 đồng/kg. Giá lúa gạo ổn định. Lúa nàng Nhen (khô) 11.500 - 12.000 đồng/kg và lúa Nhật có giá là 7.000 - 7.200 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Về xuất khẩu, giá gạo 5% tấm của Việt Nam không đổi so với tuần trước ở mức từ 390-393 USD/tấn trong phiên 18/8.
Trái ngược với tình hình giá lúa gạo trong nước thì trên thị trường gạo châu Á, giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ đã tăng trong tuần qua trong bối cảnh diện tích trồng lúa giảm làm dấy lên lo ngại về nguồn cung của vụ mùa mới.
Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 365-371 USD/tấn, tăng so với mức từ 360-366 USD/tấn trong tuần trước đó.
Một nhà xuất khẩu tại Kakinada ở bang Andhra Pradesh, miền Nam Ấn Độ cho biết thời tiết không ủng hộ mùa màng ở miền Đông và miền Bắc Ấn Độ. Các thương nhân đã bắt đầu báo giá lúa cao hơn khi dự kiến sản lượng của vụ mùa mới thấp hơn.
Nước láng giềng Bangladesh sẽ bắt đầu bán gạo với giá rẻ hơn cho 5 triệu gia đình nghèo và mở rộng chương trình bán gạo rẻ từ tháng 9/2022, nhằm kiềm chế giá trong nước tăng cao, sau khi chính phủ tăng giá dầu trong nước.
Bộ trưởng Lương thực Bangladesh Sadhan Chandra Majumder bày tỏ hy vọng thị trường gạo trong nước sẽ ổn định sau khi bắt đầu mở bán, đồng thời cho biết thêm rằng nước này có đủ nguồn dự trữ.
Ở chiều ngược lại, giá gạo 5% tấm của Thái Lan lại giảm xuống từ 416-420 USD/tấn so với mức từ 420-428 USD/tấn. Mặc dù chi phí vận chuyển giảm nhưng vẫn chưa có đơn đặt hàng lớn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 22-08-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày19-08
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
5.800- 6.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
6.300- 6.500
|
|
+200
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.300 - 5.500
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.800 -6.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.500 - 5.600
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.800 - 6.000
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.600 - 5.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.000-7.200
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 8.000
|
|