Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn TOCOM giảm hơn 5% trước khi hết hạn vào thứ sáu (25/1/2019).
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3% lên 11.645 CNY (1.715 USD)/tấn.
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (23/1/2019), do EU tìm cách lách luật trừng phạt thương mại Mỹ đối với Iran, và giá xăng Mỹ suy giảm.
Trong bối cảnh gia tăng các dấu hiệu ngành công nghiệp Trung Quốc trong năm 2019 suy giảm, số liệu trong tuần này cho thấy rằng, nhập khẩu dầu và khí tự nhiên của nước này đạt mức cao kỷ lục.
Đồng USD ở mức khoảng 109,55 JPY so với khoảng 109,61 JPY trong ngày thứ tư (23/1/2019), sau khi Ngân hàng Nhật Bản duy trì chương trình kích thích kinh tế.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,5% sau khi chứng khoán phố Wall kết thúc tăng nhẹ trong ngày thứ tư (23/1/2019), sau một loạt báo cáo thu nhập lạc quan.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn TOCOM tăng 0,1% lên 153,7 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2019 trên sàn SICOM tăng 0,3% lên 133,4 US cent/kg, sau khi giảm 1,2% trong phiên trước đó.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 23/1/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,64
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,42
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,34
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,42
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Feb
|
44,43
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.140
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.040
|
Singapore
|
|
|
19-Feb
|
163
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
163
|
|
|
|
19-Apr
|
165
|
|
|
|
19-Feb
|
135
|
|
|
US cent/kg
|
19-Mar
|
136,5
|
|
TSR20
|
|
19-Apr
|
137,6
|
|
|
|
19-May
|
138,4
|
|
|
|
19-Jun
|
139,4
|
|
|
|
19-Jul
|
140,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters