Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 6/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay tăng 13 ringgit, tương đương 0,29% chốt ở 4.420 ringgit (932,69 USD)/tấn. Vào giờ nghỉ trưa, hợp đồng này chốt ở 4.398 ringgit (928,24 USD)/tấn.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters dự báo, giá hợp đồng này có thể ở mức 4.378 ringgit/tấn.
Sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên đóng cửa nghỉ lễ Thanh Minh hai ngày thứ năm và thứ sáu. Trên sàn Chicago, giá dầu đậu tương tăng 0,43%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Các nhà khảo sát hàng hoá Intertek testing Services, AmSpec Agri Malaysia và Societe Generale deSecurity (SGS) cho biết, xuất khẩu các sản phẩm dầu cọ của Malaysia trong tháng 3/2024 tăng từ 11,77% - 29,2%.
Một cuộc khảo sát của Reuters cho thấy, tồn kho dầu cọ của Malaysia được dự kiến giảm 6,65% so với tháng trước đó, xuống mức thấp nhất 8 tháng ở 1,79 triệu tấn vào cuối tháng 3/2024. Uỷ ban Dầu cọ Malaysia (MPOB) sẽ công bố dữ liệu vào ngày 15/4 tới.
Sản lượng hạt cải dầu và mù tạt của Ấn Độ trong năm 2024 có thể tăng 7% so với năm 2023 lên mức kỷ lục 12,09 triệu tấn. Điều này sẽ giúp Ấn Độ cắt giảm nhập khẩu dầu ăn từ nước ngoài.
Các thương nhân cho biết, nhập khẩu dầu cọ của Ấn Độ trong tháng 3/2024 đạt mức thấp nhất 10 tháng chỉ đạt 481.000 tấn, do nước mua dầu thực vật hàng đầu tăng nhập khẩu dầu hướng dương khi giá mặt hàng này thấp hơn.
Giá dầu thô ở mức cao nhất kể từ cuối tháng 10/2023, do các nhà đầu tư lo lắng về việc gián đoạn nguồn cung, trong bối cảnh đại chính trị ngày càng xấu đi, mặc dù dự trữ dầu thô của Mỹ tăng làm giảm một phần lo ngại này. Giá dầu tăng khiến dầu cọ trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn cho nguyên liệu diesel sinh học.
Bảng giá dầu thực vật hôm nay
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đậu tương
(US cent/bushel)
|
1185,00
|
0,21%
|
-0,55%
|
3,13%
|
-21,58%
|
Dầu cọ
(Ringgit/tấn)
|
4480,00
|
0,02%
|
5,02%
|
12,39%
|
15,82%
|
Hạt cải WCE
(CAD/tấn)
|
635,60
|
0,32%
|
1,44%
|
9,76%
|
-16,80%
|
Dầu hướng dương
(USD/tấn)
|
855,00
|
0,00%
|
0,00%
|
5,56%
|
-16,18%
|
Hạt cải dầu
(EUR/tấn)
|
448,25
|
0,62%
|
1,53%
|
7,43%
|
-6,27%
|