Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan, tính đến hết tháng 7/2017, tổng kim ngạch buôn bán hai chiều Việt Nam – Malaysia đạt 5,68 tỷ USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia 3,18 tỷ USD, tăng 9% và xuất khẩu sang thị trường này là 2,49 tỷ USD, tăng mạnh 49%.
7 tháng đầu năm 2017, Việt Nam nhập siêu hàng hóa từ Malaysia trị giá 691,91 triệu USD (giảm 44,7% so với 7 tháng đầu năm 2016)
Trong 7 tháng/2017, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Malaysia các mặt hàng như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; máy móc thiết bị, sắt thép... Trong khi đó, nhập khẩu chủ yếu là: máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện, xăng dầu …
Trong số 41 nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Malaysia thì nhóm hàng xăng dầu đứng đầu về kim ngạch, với 682,12 triệu USD, chiến 21,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, sụt giảm 10,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 592,33 triệu USD, tăng 16%, chiếm 18,6%. Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 325,83 triệu USD, chiếm 10,2%, tăng 33,7% so với cùng kỳ; Dầu mỡ động thực vật đạt 262,17 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 11,2%.
Trong 7 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu than đá từ Malaysia tăng mạnh nhất so với cùng kỳ, tăng tới 200% kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 6,29 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Sản phẩm khác từ dầu mỏ (+119%), Cao su (+52%), Phương tiện vận tải khác và phụ tùng (+66%).
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ như: rau quả (-53%); Nguyên phụ liệu thuốc lá (-32%); Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (-25%); Linh kiện, phụ tùng ô tô (-28%).
Hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
7T/2017
|
7T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
3.184.952.628
|
2.923.155.092
|
+8,96
|
Xăng dầu các loại
|
682.121.118
|
763.384.625
|
-10,65
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
592.329.633
|
510.755.981
|
+15,97
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
325.828.951
|
243.717.520
|
+33,69
|
Dầu mỡ động thực vật
|
262.167.933
|
235.742.081
|
+11,21
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
161.512.408
|
164.998.635
|
-2,11
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
144.119.817
|
130.618.272
|
+10,34
|
Kim loại thường khác
|
112.366.053
|
93.115.736
|
+20,67
|
Sản phẩm hóa chất
|
110.876.782
|
104.773.287
|
+5,83
|
Hóa chất
|
85.678.214
|
81.938.799
|
+4,56
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
59.917.393
|
52.853.188
|
+13,37
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
52.099.231
|
50.282.354
|
+3,61
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
47.420.833
|
21.607.067
|
+119,47
|
Giấy các loại
|
32.534.284
|
23.537.676
|
+38,22
|
Sản phẩm từ cao su
|
29.662.766
|
21.240.288
|
+39,65
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
27.963.905
|
25.139.616
|
+11,23
|
Vải các loại
|
26.786.745
|
29.260.928
|
-8,46
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
25.287.189
|
18.104.045
|
+39,68
|
Sắt thép các loại
|
25.046.983
|
30.870.429
|
-18,86
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
23.619.990
|
24.559.167
|
-3,82
|
Dây điện và dây cáp điện
|
19.332.343
|
18.956.285
|
+1,98
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
17.281.295
|
19.715.404
|
-12,35
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
17.047.494
|
12.882.162
|
+32,33
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
16.598.058
|
16.389.000
|
+1,28
|
Cao su
|
15.694.713
|
10.334.592
|
+51,87
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
15.148.923
|
20.932.847
|
-27,63
|
Phân bón các loại
|
15.121.252
|
18.268.063
|
-17,23
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
12.433.572
|
13.896.878
|
-10,53
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
10.599.712
|
9.334.951
|
+13,55
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
10.255.720
|
8.193.556
|
+25,17
|
Dược phẩm
|
8.050.541
|
6.868.020
|
+17,22
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
7.848.975
|
10.499.969
|
-25,25
|
Than đá
|
6.285.023
|
2.092.369
|
+200,38
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
6.173.014
|
3.716.760
|
+66,09
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
6.153.358
|
6.235.851
|
-1,32
|
Sản phẩm từ giấy
|
5.621.628
|
6.084.600
|
-7,61
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
3.274.058
|
4.815.056
|
-32,00
|
Hàng thủy sản
|
2.222.324
|
1.796.607
|
+23,70
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.491.866
|
1.526.608
|
-2,28
|
Hàng rau quả
|
1.473.054
|
3.170.487
|
-53,54
|
Khí đốt hóa lỏng
|
1.326.435
|
1.359.870
|
-2,46
|