Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc trong 7 tháng đầu năm 2017 tăng trên 28% so với cùng kỳ năm ngoái đạt gần 7,74 tỷ USD.
Đáng chú ý là nhóm các mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 7 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, dẫn đầu về kim ngạch là nhóm điện thoại và linh kiện, chiếm 26,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 2,03 tỷ USD, tăng trưởng 34,6% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhóm hàng dệt may cũng tăng 17,6%, đạt 1,25 tỷ USD, chiếm 16,2%; nhóm máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 47,9% so với cùng kỳ, đạt 985,65 triệu USD, chiếm 12,7%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 50%, đạt 522,91 triệu USD, chiếm 6,8%; thuỷ sản tăng 28%, đạt 399 triệu USD, chiếm 5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 8,3%, đạt 354,15 triệu USD, chiếm 4,6%.
Nhìn chung trong 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tăng kim ngạch ở hấu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh tăng 418%, đạt trên 51,24 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu than đá cũng tăng mạnh gần 134%, đạt 7,35 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 94%; hoá chất tăng 70%; xăng dầu tăng 74%; cao su tăng 90%; cà phê tăng 68%
Tuy nhiên, xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim; dầu thô và sản phẩm mây tre cói thảm sang Hàn Quốc giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 43%; 24% và 23,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016.
Xuất khẩu sang Hàn Quốc 7 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
7T/2017
|
7T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
7.735.644.533
|
6.033.256.125
|
+28,22
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
2.032.505.265
|
1.510.323.854
|
+34,57
|
Hàng dệt may
|
1.254.276.702
|
1.066.241.612
|
+17,64
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện
|
985.653.435
|
666.425.899
|
+47,90
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
522.911.719
|
348.466.787
|
+50,06
|
Hàng thuỷ sản
|
399.003.438
|
311.904.705
|
+27,92
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
354.154.028
|
326.975.808
|
+8,31
|
Giày dép các loại
|
233.131.372
|
198.528.777
|
+17,43
|
Xơ sợi dệt các loại
|
191.260.648
|
140.286.334
|
+36,34
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
141.908.476
|
151.975.598
|
-6,62
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
96.922.292
|
44.920.172
|
+115,77
|
Sắt thép các loại
|
86.306.701
|
57.530.288
|
+50,02
|
Túi xách. va li. mũ. ô dù
|
79.694.428
|
71.900.740
|
+10,84
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
70.083.977
|
69.008.007
|
+1,56
|
Dây điện và dây cáp điện
|
66.891.389
|
49.157.588
|
+36,08
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
61.027.117
|
46.227.625
|
+32,01
|
Máy ảnh.máy quay phim và linh kiện
|
60.133.178
|
106.055.311
|
-43,30
|
Hàng rau qủa
|
57.166.436
|
53.062.470
|
+7,73
|
Cà phê
|
53.230.755
|
31.657.738
|
+68,14
|
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh
|
51.242.872
|
9.890.881
|
+418,08
|
Cao su
|
49.175.746
|
25.894.851
|
+89,91
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
44.466.281
|
37.979.972
|
+17,08
|
Sản phẩm hoá chất
|
44.124.914
|
46.830.463
|
-5,78
|
Vải mành. vải kỹ thuật khác
|
34.652.489
|
37.839.930
|
-8,42
|
Dầu thô
|
32.162.860
|
42.140.938
|
-23,68
|
sản phẩm từ cao su
|
28.938.336
|
20.665.303
|
+40,03
|
Xăng dầu
|
26.693.615
|
15.380.803
|
+73,55
|
Hoá chất
|
25.372.879
|
14.963.162
|
+69,57
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
24.659.593
|
21.861.211
|
+12,80
|
Hạt tiêu
|
22.973.113
|
26.822.183
|
-14,35
|
Đồ chơi.dụng cụ thể thao và bộ phận
|
18.698.984
|
13.813.672
|
+35,37
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
14.053.873
|
12.463.048
|
+12,76
|
sản phẩm gốm. sứ
|
10.231.181
|
8.791.652
|
+16,37
|
Đá qúi. kim loại quí và sản phẩm
|
9.789.831
|
8.989.376
|
+8,90
|
Thức ăn gia súc
|
9.689.987
|
9.559.890
|
+1,36
|
Phân bón các loại
|
7.943.900
|
8.792.231
|
-9,65
|
Than đá
|
7.347.406
|
3.142.439
|
+133,81
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.695.335
|
4.786.811
|
+39,87
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
5.686.849
|
4.472.763
|
+27,14
|
Sản phẩm mây. tre. cói thảm
|
5.404.375
|
7.077.070
|
-23,64
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.811.847
|
1.968.440
|
+93,65
|