Riêng nhập khẩu của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đạt 152,84 triệu USD, chiếm 41,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 13,7% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 35% so với tháng 1/2020.
Thức ăn gia súc có xuất xứ từ Achentina nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm trên 33% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 121,14 triệu USD, giảm 13,8% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 64,6% so với tháng 1/2020.
Nhập khẩu từ thị trường Mỹ mặc dù đứng thứ 2 về kim ngạch nhưng nổi bật nhất về mức tăng mạnh 69,6% so với tháng 12/2020 và tăng 205% so với tháng 1/2020, đạt 80.34 triệu USD, chiếm 21,9% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ thị trường thức ăn gia súc và nguyên liệu từ thị trường EU cũng tăng 21,6% so với tháng 12/2020 và tăng 111,2% so với tháng 1/2020, đạt 36,5 triệu USD, chiếm 10%.
Nhóm hàng này nhập khẩu từ các nước Đông Nam Á cũng tăng tương ứng 14,8% và 83,4%, đạt 28,77 triệu USD, chiếm 7,9%; nhập khẩu từ Trung Quốc tăng tương ứng 25,4% và 162,4%, đạt 26,79 triệu USD, chiếm 7,3%. Bên cạnh đó, nhập khẩu từ Ấn Độ cũng đặc biệt chú ý với mức tăng mạnh 45,5% so với tháng 12/2020 và tăng 416,6% so với tháng 1/2020, đạt 24,53 triệu USD, chiếm 6,7%.
Nhìn chung, nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 1/2021 từ hầu hết các thị trường tăng kim ngạch so với tháng 1/2020.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 1/2021
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 8/2/2021 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 1/2021
|
So với tháng 12/2020 (%)
|
So với tháng 1/2020 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
366.489.847
|
-2,1
|
65,01
|
100
|
Achentina
|
121.144.099
|
-13,83
|
64,59
|
33,06
|
Mỹ
|
80.342.228
|
69,64
|
205,04
|
21,92
|
EU
|
36.500.893
|
21,62
|
111,23
|
9,96
|
Đông Nam Á
|
28.768.562
|
14,81
|
83,4
|
7,85
|
Trung Quốc đại lục
|
26.789.350
|
25,43
|
162,37
|
7,31
|
Hungary
|
26.582.496
|
26,29
|
164,01
|
7,25
|
Ấn Độ
|
24.528.822
|
45,47
|
416,63
|
6,69
|
Indonesia
|
11.225.625
|
3,05
|
186,97
|
3,06
|
Thái Lan
|
10.973.104
|
33,94
|
94,59
|
2,99
|
Đài Loan (TQ)
|
9.479.619
|
4,25
|
159,11
|
2,59
|
Brazil
|
4.897.647
|
-89,19
|
-84,55
|
1,34
|
Australia
|
4.167.183
|
-4,27
|
589,16
|
1,14
|
Hàn Quốc
|
3.531.687
|
-33,09
|
34,88
|
0,96
|
Pháp
|
3.383.129
|
21,01
|
115,65
|
0,92
|
Malaysia
|
2.808.165
|
27,26
|
31,23
|
0,77
|
Singapore
|
2.183.780
|
-16,98
|
38,26
|
0,6
|
U.A.E
|
1.759.826
|
14,69
|
-55,53
|
0,48
|
Italia
|
1.673.751
|
-4,46
|
-40,63
|
0,46
|
Philippines
|
1.577.888
|
39,16
|
-34,68
|
0,43
|
Hà Lan
|
1.313.677
|
-19,1
|
72,24
|
0,36
|
Canada
|
1.300.242
|
-38,41
|
20,3
|
0,35
|
Chile
|
1.060.179
|
-61,35
|
149,67
|
0,29
|
Tây Ban Nha
|
1.033.703
|
68,63
|
28,08
|
0,28
|
Áo
|
908.020
|
482,61
|
387,16
|
0,25
|
Đức
|
825.725
|
-14,78
|
36,47
|
0,23
|
Bỉ
|
731.441
|
-30,49
|
58,14
|
0,2
|
Nhật Bản
|
269.152
|
-25,15
|
-23,33
|
0,07
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
228.035
|
-37,41
|
-1,92
|
0,06
|
Mexico
|
87.809
|
-88,75
|
-18,02
|
0,02
|
Anh
|
48.951
|
|
|
0,01
|