(VINANET) Trung Quốc đang được đánh giá là thị trường xuất khẩu tiềm năng của nhiều loại hàng hóa Việt Nam, hàng xuất sang Trung Quốc rất đa dạng, phong phú, nhiều doanh nghiệp đã biết khai thác triệt để thị trường này để gia tăng kim ngạch xuất khẩu. Tháng đầu năm 2014, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam (đứng sau Hoa Kỳ và Nhật Bản).
Xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 1 sụt giảm 21,02% về kim ngạch so với tháng trước đó và cũng giảm 13,91% so với cùng kỳ năm ngoái, với giá trị đạt 1,01 tỷ USD. Đứng đầu nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc là máy vi tính, điện tử với 136,72 triệu USD, chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là nhóm hàng sắn và sản phẩm từ sắn 96,26 triệu USD, chiếm 9,5%; gỗ và sản phẩm gỗ 90,56 triệu USD, chiếm 8,94%; dầu thô 68,15 triệu USD, chiếm 6,73%; xơ sợi dệt 66,42 triệu USD, chiếm 6,56%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này rất phong phú, đa dạng nhưng trong tháng đầu năm này, kim ngạch xuất khẩu hầu hết các nhóm hàng đều sụt giảm kim ngạch so với tháng trước đó và cũng sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Đáng chú ý là các mặt hàng nông sản, thủy sản xuất khẩu giảm mạnh, như mặt hàng cao su xuất khẩu sang Trung Quốc sụt giảm mạnh nhất, giảm tới trên 61% so với tháng 12 và so với cùng kỳ, chỉ đạt 57,89 triệu USD; xuất khẩu gạo sang thị trường này tháng 1 cũng sụt giảm mạnh, giảm tới 47,82% so với T12/2013 và giảm 60% so với cùng kỳ, đạt 28,21 triệu USD; hạt điều giảm 33,62% so với T12/2013 và giảm 22,55% so với cùng kỳ, đạt 22,64 triệu USD; chè giảm 63,17% so với T12/2013 và giảm 27,44% so với cùng kỳ, đạt 0,6 triệu USD; cà phê giảm 43,84% so với T12/2013 và giảm 12,62% so với cùng kỳ, đạt 6,19 triệu USD.
Thống kê Hải quan về xuất khẩu sang Trung Quốc T1/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2014
|
T12/2013
|
T1/2013
|
T1/2014 so với T12/2013(%)
|
T1/2014 so với T1/2013(%)
|
Tổng kim ngạch
|
1.012.563.593
|
1.281.993.374
|
1.176.155.033
|
-21,02
|
-13,91
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
136.715.131
|
145.510.790
|
198.526.134
|
-6,04
|
-31,13
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
96.261.010
|
94.298.534
|
165.826.667
|
+2,08
|
-41,95
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
90.560.837
|
139.049.564
|
56.491.447
|
-34,87
|
+60,31
|
Dầu thô
|
68.154.851
|
0
|
72.961.918
|
*
|
-6,59
|
Xơ sợi dệt các loại
|
66.421.148
|
94.149.042
|
59.284.417
|
-29,45
|
+12,04
|
Cao su
|
57.885.392
|
151.688.006
|
149.626.324
|
-61,84
|
-61,31
|
Than đá
|
50.430.390
|
75.985.317
|
63.276.938
|
-33,63
|
-20,30
|
Giày dép
|
42.472.448
|
28.597.895
|
36.980.830
|
+48,52
|
+14,85
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.084.533
|
34.402.940
|
23.424.354
|
+16,51
|
+71,12
|
Hàng rau quả
|
32.770.116
|
34.946.496
|
28.684.130
|
-6,23
|
+14,24
|
Hàng dệt may
|
32.600.465
|
36.594.900
|
23.087.718
|
-10,92
|
+41,20
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
31.103.540
|
35.680.786
|
26.294.877
|
-12,83
|
+18,29
|
Gạo
|
28.205.995
|
54.053.773
|
70.489.581
|
-47,82
|
-59,99
|
Hạt điều
|
22.638.350
|
34.103.679
|
29.227.787
|
-33,62
|
-22,55
|
Xăng dầu các loại
|
20.389.701
|
21.584.583
|
850.605
|
-5,54
|
+2297,08
|
Hàng thuỷ sản
|
19.292.971
|
40.035.457
|
31.011.864
|
-51,81
|
-37,79
|
Hoá chất
|
17.475.215
|
12.074.146
|
549.222
|
+44,73
|
+3081,81
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
17.316.846
|
32.305.327
|
12.088.546
|
-46,40
|
+43,25
|
Dây điện và cáp điện
|
12.779.750
|
14.599.913
|
5.189.716
|
-12,47
|
+146,25
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
9.494.457
|
20.259.418
|
8.385.239
|
-53,14
|
+13,23
|
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù
|
7.479.119
|
5.095.112
|
4.968.540
|
+46,79
|
+50,53
|
Quặng và khoáng sản khác
|
7.320.534
|
14.019.699
|
6.212.491
|
-47,78
|
+17,84
|
Cà phê
|
6.191.989
|
11.025.903
|
7.085.971
|
-43,84
|
-12,62
|
Nguyên liệu dệt may, da giày
|
5.148.948
|
6.099.288
|
0
|
-15,58
|
*
|
sản phẩm từ cao su
|
3.906.824
|
6.896.351
|
7.137.123
|
-43,35
|
-45,26
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.582.049
|
5.013.605
|
3.886.254
|
-28,55
|
-7,83
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.094.513
|
3.837.721
|
2.073.698
|
-19,37
|
+49,23
|
Sản phẩm từ hoá chất
|
2.727.220
|
8.570.013
|
4.515.103
|
-68,18
|
-39,60
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.420.375
|
1.739.424
|
308.077
|
+39,15
|
+685,64
|
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh
|
2.085.231
|
3.804.445
|
1.045.563
|
-45,19
|
+99,44
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.003.199
|
2.876.386
|
4.415.039
|
-30,36
|
-54,63
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.419.281
|
2.826.676
|
2.243.117
|
-49,79
|
-36,73
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
813.969
|
867.115
|
621.033
|
-6,13
|
+31,07
|
Sắt thép
|
609.414
|
986.106
|
517.879
|
-38,20
|
+17,67
|
Chè
|
604.938
|
1.642.526
|
833.692
|
-63,17
|
-27,44
|
Sản phẩm Gốm sứ
|
153.009
|
187.042
|
291.973
|
-18,20
|
-47,59
|
Sản phẩm mây tre, cói, thảm
|
140.193
|
383.810
|
0
|
-63,47
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet/Hải quan