Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm tháng 1/2010 của cả nước đạt trên 89,59 triệu USD, tăng 92,74% so với cùng kỳ năm 2009, nhưng lại giảm 24,63% so với tháng 12/2009.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đức.
Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp tháng 1 đạt trên 15,18 triệu USD (chiếm 16,94% trong tổng kim ngạch dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 16,11%, đạt trên 14,43 triệu USD; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 10,13%, đạt 9,08 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm tháng 1/2010 sang các thị trường hầu hết đều tăng so với cùng kỳ năm 2009, nhưng so với tháng 12/2009 thì hầu hết đều giảm kim ngạch.
Đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ Canada tháng 1/2010 chỉ đạt 538.644 USD, tăng mạnh tới 1.902,93% so với cùng kỳ năm 2009, nhưng so với tháng 12/2009 thì lại giảm 51,03%.
Một số thị trường cũng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ đó là: Tây Ban Nha đạt 1,78 triệu USD, tăng 828,65% so cùng kỳ và tăng 12,52% so với tháng 12/2009; Italia tăng 416,95%, đạt 3,05 triệu USD, nhưng 41,27% so với tháng 12/2009; Đức tăng 372,08%, đạt 6,2 triệu USD nhưng lại giảm 46,86% so với tháng 12/2009. Anh đạt 1,33 triệu USD, tăng 305,09% so cùng kỳ, nhưng giảm mạnh 81,58% so tháng 12; ACHENTINA tăng 272,82%; Nhật Bản tăng 191,75%, Philippines tăng 175,5%; Ấn độ tăng 128,88%; Bỉ tăng 172,4%; Thuỵ Điển tăng 165,12%; Đài Loan tăng 117,29%; Ba Lan tăng 113,76%; Hoa Kỳ tăng 110,37%; Áo tăng 102,58%.
Chỉ có 4 thị trường đạt kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ đó là: kim ngạch nhập khẩu từ Australia đạt 2,51 triệu USD, giảm 16,05%; Hà Lan đạt 840.529USD, giảm 71,72%; Singapore đạt 483.177 USD, giảm 77,35%; Indonesia đạt 440.365 USD, giảm 3,13%.
Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường tháng 1/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 1/2010
 
Tháng 12/2009
 
Tháng 1/2009
Tăng, giảm so với tháng 12/2009(%)
Tăng, giảm so với tháng 1/2009(%)
 Tổng cộng
89.591.231
118.866.965
61.671.972
-24,63
+92,74
Pháp
15.177.799
19.840.178
11.981.167
-23,5
+65,59
Ấn độ
14.434.324
16.403.389
7.166.961
-12,00
+128,88
Hàn Quốc
9.072.432
12.041.775
6.446.670
-24,66
+86,79
Đức
6.100.345
11.480.625
2.431.906
-46,86
+372,08
Thuỵ Sĩ
3.368.866
4.309.320
3.413.210
-21,82
+26,25
Thái Lan
3.160.992
3.300.095
1.877.818
-4,22
+75,74
Bỉ
3.090.949
2.528.824
928.336
+22,23
+172,40
Italia
3.045.637
5.185.716
1.003.133
-41,27
+416,95
Australia
2.514.150
2.704.898
3.222.100
-7,05
-16,05
Hoa Kỳ
2.456.420
2828583
1344580
-13,16
+110,37
Trung Quốc
2.197.149
2239084
1140411
-1,87
+96,34
Tây Ban Nha
1.782.837
1584484
170622
+12,52
+828,65
Nhật Bản
1.542.462
1119096
383574
+37,83
+191,75
Áo
1.517.576
1333728
658362
+13,78
+102,58
ACHENTINA
1.405.731
1140037
305791
+23,31
+272,82
Anh
1.325.117
7193242
1775722
-81,58
+305,09
Thuỵ Điển
1.242.037
2282565
860965
-45,59
+165,12
Đài Loan
1.203702
1679438
772890
-28,33
+117,29
Hà Lan
840.529
504075
1782320
+66,75
-71,72
Canada
538.644
1099949
54917
-51,03
+1.902,93
Singapore
483.177
769930
3399410
-37,24
-77,35
Ba Lan
469.526
1788000
836461
-73,74
+113,76
Indonesia
440.365
899263
928342
-51,03
-3,13
Liên bang Nga
429.590
279664
137982
+53,61
+102,68
Malaysia
384.312
473258
353732
-18,79
+33,79
Đan Mạch
330.977
531866
370670
-37,77
+43,49
Philippines
212.898
492967
178938
-56,81
+175,50
 
(vinanet-ThuyChung)
 

Nguồn: Vinanet