Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 244 triệu USD, tăng 10% so với tháng trước và tăng 55,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 đạt 2 tỉ USD, tăng 30,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp hoá chất cho Việt Nam năm 2010 đạt 506,7 triệu USD, tăng 27% so với cùng kỳ, chiếm 23,9% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 405,6 triệu USD, tăng 10,9% so với cùng kỳ, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch.
Trong năm 2010, một số thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ả rập xê út đạt 10,6 triệu USD, tăng 366,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tây Ban Nha đạt 5,5 triệu USD, tăng 71,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; Braxin đạt 1,2 triệu USD, tăng 64,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 208,9 triệu USD, tăng 61% so với cùng kỳ, chiếm 9,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam năm 2010 có độ suy giảm: Ucraina đạt 692 nghìn USD, giảm 69,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó Hồng Kông đạt 2,2 triệu USD, giảm 43,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Nga đạt 3 triệu USD, giảm 39,6% so với cùng kỳ, chiếm hơn 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 16,6 triệu USD, giảm 8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK năm 2009 (USD)
|
Kim ngạch NK năm 2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
1.624.704.373
|
2.119.042.491
|
+ 30,4
|
Ấn Độ
|
33.525.404
|
49.269.462
|
+ 47
|
Anh
|
3.882.826
|
3.879.967
|
- 0,1
|
Ả rập Xê út
|
2.271.965
|
10.601.878
|
+ 366,6
|
Bỉ
|
38.094.145
|
51.886.890
|
+ 36,2
|
Braxin
|
747.609
|
1.232.010
|
+ 64,8
|
Brunây
|
|
7.923.835
|
|
Đài Loan
|
365.758.367
|
405.553.623
|
+ 10,9
|
Đức
|
28.695.085
|
29.584.525
|
+ 3
|
Hà Lan
|
9.226.151
|
9.851.360
|
+ 6,8
|
Hàn Quốc
|
129.708.279
|
208.881.024
|
+ 61
|
Hoa Kỳ
|
57.971.817
|
79.969.915
|
+ 37,9
|
Hồng Kông
|
3.873.005
|
2.174.225
|
- 43,9
|
Indonesia
|
60.724.547
|
83.723.047
|
+ 37,8
|
Italia
|
5.047.352
|
6.524.257
|
+ 29,3
|
Malaysia
|
120.613.022
|
147.163.416
|
+ 22
|
Nam Phi
|
3.330.986
|
3.585.860
|
+ 7,7
|
Nga
|
4.912.207
|
2.965.187
|
- 39,6
|
Nhật Bản
|
124.718.751
|
175.810.817
|
+ 41
|
Ôxtrâylia
|
6.727.583
|
10.597.003
|
+ 57,5
|
Pháp
|
17.993.935
|
16.551.559
|
- 8
|
Singapore
|
57.242.959
|
67.888.020
|
+ 18,6
|
Tây Ban Nha
|
3.220.434
|
5.528.238
|
+ 71,7
|
Thái Lan
|
114.211.634
|
180.409.718
|
+ 58
|
Thuỵ Sĩ
|
2.919.633
|
3.332.092
|
+ 14,1
|
Trung Quốc
|
399.115.614
|
506.749.157
|
+ 27
|
Ucraina
|
2.282.867
|
692.169
|
- 69,7
|