Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 55,6 triệu USD, giảm 8,6% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 177,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu chủ yếu của Việt Nam trong tháng 1/2010, đạt 26,8 triệu USD, tăng 280,7% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 2,7% so với tháng 12/2009, chiếm 48,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu cả nước tháng 1/2010.
Thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Ấn Độ đạt 5,9 triệu USD, tăng 486,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,7%, tăng 130,4% so với tháng 12/2009; Hàn Quốc đạt 5 triệu USD, tăng 399% so với cùng kỳ, tăng 5,5% so với tháng 12/2009, chiếm 9%; Indonesia đạt 2 triệu USD, tăng 344,8% so với cùng kỳ, tăng 143,4% so với tháng 12/2009, chiếm 3,5%...
Thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 có độ suy giảm là: Singapore đạt 2,3 triệu USD, giảm 57,8% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 11,2% so với tháng 12/2009, chiếm 4,1%; Đức đạt 867 nghìn USD, giảm 52,8% so với cùng kỳ năm ngoái, giảm 84,2% so với tháng 12/2009, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010.
Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch so với cùng kỳ
|
Tổng
|
20.016.321
|
55.556.323
|
+ 177,6
|
Ấn Độ
|
1.009.230
|
5.922.251
|
+ 486,8
|
Anh
|
|
637.756
|
|
Đài Loan
|
|
35.429
|
|
Đức
|
1.838.728
|
867.004
|
- 52,8
|
Hàn Quốc
|
1.008.207
|
5.031.160
|
+ 399
|
Hoa Kỳ
|
394.199
|
478.299
|
+ 21,3
|
Indonesia
|
442.026
|
1.965.941
|
+ 344,8
|
Malaysia
|
|
68.492
|
|
Nhật Bản
|
827.469
|
1.754.054
|
+ 112
|
Pháp
|
|
1.552.622
|
|
Singapore
|
5.425.960
|
2.288.017
|
- 57,8
|
Thái Lan
|
1.007.700
|
1.091.068
|
+ 8,2
|
Thuỵ Sĩ
|
|
5.544.100
|
|
Trung Quốc
|
7.049.663
|
26.840.617
|
+ 280,7
|