Trong 10 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu đá quí sang 18 thị trường chính; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sỹ vẫn giữ vị trí dẫn đầu với 2.299.635.193 USD, chiếm 85,83% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí cả nước. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nam Phi đạt 191.981.931USD, chiếm 7,17%.
Có 12 thị trường có kim ngạch giảm so với 10 tháng cùng kỳ năm 2008, đó là: kimngạch xuất khẩu sang Trung Quốc giảm 99,6%; sang Anh giảm 97,65%; Hà Lan giảm 89,81%; Tây Ban Nha giảm 85,13%; Hồng Kông giảm 81,96%; Australia giảm 76,12%; Italia giảm 55,45%; Thái Lan giảm 43,83%; Bỉ giảm 30,2%; Hàn Quốc giảm 29,36%; Đức giảm 25,94%; Pháp giảm 22,87%.
Trong 10 tháng đầu năm 2009, chỉ có 6 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu tăng so cùng kỳ 2008; trong đó thị trường Nam Phi suốt từ tháng 7 đến nay không tham gia xuất khẩu đá quí và kim loại quí, nhưng tính chung 10 tháng đạt kim ngạch 191.981.931USD, tuy chỉ chiếm 7,17% kim ngạch, nhưng đạt mức tăng trưởng rất mạnh so cùng kỳ, tăng tới 2.018,8%; tiếp theo là thị trường Thuỵ Sĩ mặc dù đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu, nhưng chỉ đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng với mức tăng 750,9%; sau đó là các thị trường: Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 116,88%; Nhật Bản tăng 73,56%; Đài Loan tăng 22,6%; Hoa Kỳ tăng 55,57%.
Thị trường xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm 10 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
ĐVT |
Tháng 10 |
10 tháng |
Tổng cộng |
|
2.679.287.044 |
Xuất khẩu của các DN vốn FDI |
18.518.199 |
124.600.415 |
Thuỵ Sĩ |
|
7.505.227 |
2.299.635.193 |
Nam Phi |
“ |
|
191.981.931 |
Australia |
|
283.742 |
43.262.186 |
Nhật Bản |
“ |
4.397.288 |
36.061.442 |
Pháp |
|
4.960.225 |
29.853.647 |
Hoa Kỳ |
“ |
4.551.278 |
26.809.627 |
Bỉ |
USD |
252.542 |
7.475.840 |
Hồng Kông |
“ |
976.122 |
7.338.761 |
Đài Loan |
|
915.826 |
7.270.449 |
Tiểu vương quốc Ả Rập TN |
“ |
576.615 |
7.039.608 |
Hàn Quốc |
“ |
426.475 |
3.658.195 |
Đức |
|
434.935 |
2.201.506 |
Thái Lan |
|
183.151 |
2.004.025 |
Tây Ban Nha |
|
125.988 |
729.296 |
Italia |
“ |
|
562.713 |
Anh |
USD |
72.531 |
339.244 |
Hà Lan |
|
|
192.862 |
Trung Quốc |
|
|
52.915 |