Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ chiếm 5,37% tổng kim ngạch và đạt 145.090.956 USD. Ước tính kim ngạch xuất khẩu đá qúi, kim loại quí cả năm 2009 đạt 2,723 tỷ USD, tăng 243,1% so với năm 2008.
Trong 11 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu đá quí sang 18 thị trường chính; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sỹ vẫn giữ vị trí dẫn đầu với 2.301.577.883 USD, chiếm 85,16% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí cả nước. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nam Phi đạt 192.001.018USD, chiếm 7,1%.
Tháng 11 giảm 3 thị trường xuất khẩu đó là Nam Phi, Hà Lan và Trung Quốc. Trong số 14 thị trường xuất khẩu tháng 11, có 7 thị trường đạt kim ngạch tăng và 7 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10/2008.
Kim ngạch xuất khẩu sang Tây Ban Nha 11 tháng đầu năm đạt 1.344.636 USD, riêng tháng 11 chỉ đạt 615.340 USD, nhưng so với tháng 10/2009 thì đạt mức tăng trưởng tới 388,41% (tháng 10 đạt 125.988USD); xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng so với tháng 10 là kim ngạch xuất khẩu sang  Australia đạt 944.226 USD, tăng tới 232,78% (tháng 10 đạt 283.742USD); tiếp đó là kim ngạch xuất sang Đức tăng 78,57%; Tiểu vương quốc Ả Rập TN tăng 36,47%; Hàn Quốc tăng 37,03%; Pháp tăng 29,52%; Thái Lan tăng 14,03%
Kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ 11 tháng đạt 2.301.577.883USD, đứng đầu trong tất cả các thị trường, nhưng riêng tháng 11/2009 chỉ đạt 1.942.690USD, giảm tới 74,12% so với tháng 10/2009; xếp thứ 2 về tốc độ giảm kim ngạch là xuất sang  Nhật Bản giảm 37,12%; tiếp theo là xuất sang Bỉ giảm 14,35%; Anh giảm 12,67%; Hoa Kỳ giảm 5,28%; Đài Loan giảm 3,35%; Hồng Kông giảm 0,03%.
Thị trường xuất khẩu đá quí kim loại quí 11 tháng 2009
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 11
 
11 tháng
Tăng, giảm kim ngạch T11 so T10/2009 (%)
Tổng cộng
23.356.866
2.702.648.049
 
XK của DN vốn FDI
20.473.976
145.090.956
 
Thuỵ Sĩ
1.942.690
2.301.577.883
-74,12
Nam Phi
 
192.001.018
 
Australia
944.226
44.206.412
+232,78
Nhật Bản
2.765.126
38.826.568
-37,12
Pháp
6.424.519
36.278.166
+29,52
Hoa Kỳ
4.310.789
31.136.981
-5,28
Hồng Kông
975.818
8.314.579
-0.03
Đài Loan
885.166
8.155.615
-3,35
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
786.924
7.826.531
+36,47
Bỉ
216.313
7.692.153
-14,35
Hàn Quốc
584.400
4.242.594
+37,03
Đức
776.664
2.978.170
+78,57
Thái Lan
208.847
2.212.872
+14,03
Tây Ban Nha
615.340
1.344.636
+388,41
Italia
110.596
673.309
 
Anh
63.341
402.584
-12,67
Hà Lan
 
196.947
 
Trung Quốc
 
49.583
 
(vinanet-ThuyChung) 

Nguồn: Vinanet