(VINANET) - Tính từ đầu năm cho đến hêt tháng 3/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 120,1 triệu USD, tăng 8,85% so với cùng kỳ năm trước, tính riêng tháng 3/2014, xuất khẩu mặt hàng này đạt 43,2 triệu USD, tăng 42,6% so với tháng liền kề trước đó.
Việt Nam xuất khẩu hàng gốm sứ chủ yếu sang các thị trường Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đài Loan, Campuchia, kim ngạch xuất khẩu của 4 thị trường này đạt 58,5 triệu USD, chiếm 48,7% tổng kim ngạch. Trong đó, hàng gốm sứ sang thị trường Nhật Bản, đạt kim ngạch cao nhất, 21,4 triệu USD, chiếm 17,8% tổng kim ngạch, tăng 19,08% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Hoa Kỳ đạt 16,8 triệu USSD, tăng 18,08%; Đài Loan đạt 14,4 triệu USD, tăng 17,32% và Campuchia đạt 5,8 triệu USD, tăng 30,82%.
Đáng chú ý, trong 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam có thêm thị trường Xingapo, Hongkong, Ấn Độ, Lào, Philippin với kim ngạch đạt lần lượt 1,06 triệu USD; 253,4 nghìn USD, 176,1 nghìn USD; 1,7 triệu USD và 2,6 triệu USD.
Đối với thị trường Trung Quốc, tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, nhưng kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ sang thị trường này lại thấp nhất, 435,9 nghìn USD, giảm 54,23%.
Nhìn chung, 3 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 36,3%.
Đáng chú ý, kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường Italia tuy chỉ đạt 1,9 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 130,64% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 3 tháng 2014 – ĐVT: USD
Thị trường
|
KNXK 3T/2014
|
KNXK 3T/2013
|
% so sánh
|
tổng KN
|
120.150.637
|
110.377.995
|
8,85
|
Nhật Bản
|
21.459.395
|
18.021.035
|
19,08
|
Hoa Kỳ
|
16.826.399
|
14.250.055
|
18,08
|
Đài Loan
|
14.432.146
|
12.301.557
|
17,32
|
Campuchia
|
5.850.144
|
4.472.057
|
30,82
|
Thái Lan
|
5.246.236
|
6.590.944
|
-20,40
|
Anh
|
5.211.350
|
4.762.859
|
9,42
|
Đức
|
4.965.210
|
7.493.449
|
-33,74
|
Malaixia
|
4.369.731
|
4.501.583
|
-2,93
|
Hàn Quốc
|
4.243.656
|
3.200.917
|
32,58
|
Oxtrâylia
|
2.833.340
|
2.545.080
|
11,33
|
Italia
|
1.925.838
|
835.014
|
130,64
|
Pháp
|
1.786.268
|
1.675.665
|
6,60
|
Hà Lan
|
1.555.717
|
1.108.129
|
40,39
|
Bỉ
|
1.545.488
|
1.990.268
|
-22,35
|
Canada
|
1.432.653
|
1.777.854
|
-19,42
|
Indonesia
|
1.391.647
|
1.810.524
|
-23,14
|
Đan Mạch
|
1.355.566
|
1.466.758
|
-7,58
|
Nga
|
1.271.021
|
888.464
|
43,06
|
Thụy Sỹ
|
1.197.717
|
1.157.382
|
3,49
|
Thuỵ Điển
|
814.092
|
637.326
|
27,74
|
Tây Ban Nha
|
633.653
|
555.450
|
14,08
|
Trung Quốc
|
435.953
|
952.466
|
-54,23
|
Ng.Hương
Nguồn: Vinanet