Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 76,5 triệu USD, tăng 88% so với tháng trước và tăng 227,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 423 triệu USD, tăng 41,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 89 triệu USD, tăng 131,4% so với cùng kỳ, chiếm 21,1% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Italia đạt 2 triệu USD, giảm 50,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 2,8 triệu USD, giảm 17,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 20 triệu USD, giảm 7,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 29,6 triệu USD, tăng 162,9% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó Trung Quốc đạt 89 triệu USD, tăng 131,4% so với cùng kỳ, chiếm 21,1% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 15 triệu USD, tăng 98% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Anh đạt 4 triệu USD, tăng 94% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu rau quả chủ yếu của Việt Nam là Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Nga và Hà Lan…

Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

298.394.954

423.342.076

+ 41,9

Anh

2.109.005

4.092.804

+ 94

Campuchia

3.322.754

2.751.491

- 17,2

Canada

4.832.129

6.422.446

+ 32,9

Cô oét

 

1.014.867

 

Đài Loan

13.716.728

14.152.870

+ 3,2

Đức

4.234.153

6.952.203

+ 64,2

Hà Lan

22.037.673

20.448.410

- 7,1

Hàn Quốc

7.612.901

15.077.447

+ 98

Hoa Kỳ

16.260.641

18.347.069

+ 12,8

Hồng Kông

3.658.880

4.622.164

+ 26,3

Indonesia

11.272.901

29.637.179

+ 162,9

Italia

4.307.843

2.118.439

- 50,8

Lào

 

6.105.364

 

Malaysia

5.391.662

8.017.136

+ 48,7

Nga

16.646.868

21.227.576

+ 27,5

Nhật Bản

23.401.555

30.226.321

+ 29,2

Ôxtrâylia

3.426.799

6.530.335

+ 90,6

Pháp

4.138.404

6.375.806

+ 54

Singapore

9.862.944

10.730.839

+ 8,8

Thái Lan

5.599.600

8.838.444

+ 57,8

Trung Quốc

38.643.592

89.432.602

+ 131,4

Ucraina

441.671

776.985

+ 75,9

 

Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng rau quả của Việt Nam trong 10 ngày giữa tháng 9/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

mít sấy quỳnh anh 250g/gói

kg

$6.16

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

chuối quỳnh anh 250gr/gói

kg

$4.07

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Chuối bóc vỏ đông lạnh    (10kg/thùng; 1860 thùng)

tấn

$860.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Vải thiều đóng lon CANNED LYCHEE, mới 100%, 565gr/lon, 24 lon/hộp.

hộp

$17.40

Cảng Hải Phòng

Dứa khoanh đóng lon loại 30 oz(830gr/lon,24lon/thùng)

thùng

$21.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Mít sấy loại 30g(100 gói/thùng)

thùng

$14.59

Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)

Đậu hòa lan muối ( 5.5g/gói x 200 gói/bao )

bao

$2.90

Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)

Quả nhãn khô

tấn

$855.00

Cửa khẩu Chi Ma (Lạng Sơn)

Chuối khô

tấn

$125.00

Cửa khẩu Chi Ma (Lạng Sơn)

Mít sấy khô 250gr: 20 gói/thùng

thùng

$35.15

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

Khoai môn sấy khô 250gr: 20 gói/thùng

thùng

$32.24

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

Khoai tây chiên, (12ống x 110g)/thùng

thùng

$12.12

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

QUả XOàI TƯƠI

kg

$0.68

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

QUả DừA TƯƠI

kg

$0.52

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

QUả NHãN TƯƠI

kg

$0.50

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Trái thanh long (hàng đóng đồng nhất 23kg/ thùng carton 903 thùng)

kg

$0.40

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

QUả MíT TƯƠI

kg

$0.14

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Khoai lang nhật - 1kgx12

thùng

$14.72

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Khổ qua cắt khúc - 500gx24

thùng

$12.38

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Sả bào - 500g x 20

thùng

$8.79

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Cùi vải đóng trong lon A10 ( 3 lon/thùng)

hộp

$3.07

Cảng Hải Phòng

Dưa chuột 9-12cm "LIUBIMUE" dầm dấm đóng lọ 1500ml

lọ

$0.86

Cảng Hải Phòng

Hoa lan Hồ Điệp cắt cành

cành

$2.50

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Dứa đóng lon 30 oz (850ml)

hộp

$0.76

Cảng Hải Phòng

KHóM CấP ĐÔNG (IQF) PACKING: 10KG/PE BAG/CTN

tấn

$1,150.00

Cảng Vict

Cà chua bi dầm dấm đóng lọ thủy tinh 720ml

chai

$0.48

Cảng Hải Phòng

Dưa bao tử lẫn cà chua bi dầm dấm đóng lọ thủy tinh 720ml

chai

$0.48

Cảng Hải Phòng

Dưa trung tử dầm dấm đóng lọ thủy tinh 720ml

chai

$0.45

Cảng Hải Phòng

TRAI THANH LONG (10KGS/CTN)

thùng

$5.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Dưa chuột 6-9cm "estectvenuy otbor" dầm dấm đóng lọ 1500ml

lọ

$0.90

Cảng Hải Phòng

Dứa khoanh đóng hộp 24/ 30 oz , 830 gr x 24 hộp / ctn , hàng sản xuất tại Việt Nam

thùng

$19.30

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Khoai lang tươi

kg

$1.07

ICD Phước Long Thủ Đức

ớt tươi

kg

$0.15

ICD Phước Long Thủ Đức

ớt quả muối (700kg ớt/kiện, 800kg cả bì/kiện)

tấn

$800.00

Cảng Hải Phòng

Dưa gang muối (450kg dưa/kiện, 600kg cả bì/kiện)

tấn

$350.00

Cảng Hải Phòng

Khoai mỡ sấy khô

kg

$0.60

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Rau Cải Thảo ( 12Kg / Hộp )

kg

$0.52

Cảng Hải Phòng

Rau Bắp Cải ( 20 Kg / Thùng )

kg

$0.20

Cảng Hải Phòng

NấM RƠM ĐóNG HộP (D.W.1500GR/HộP, 6 HộP/THùNG. G.W.19 KGS/THùNG)

thùng

$27.70

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Nguồn: Vinanet