Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 9,2 triệu USD, giảm 31,7% so với tháng trước và giảm 28,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 22,6 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 5,3 triệu USD, giảm 11,2% so với cùng kỳ, chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Thái Lan đạt 945,7 nghìn USD, tăng 679,6% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 1,7 triệu USD, tăng 534,5% so với cùng kỳ, chiếm 7,5% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 4,5 triệu USD, tăng 101,9% so với cùng kỳ, chiếm 20% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 583,5 nghìn USD, tăng 41,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hà Lan đạt 172,8 nghìn USD, giảm 76,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 305 nghìn USD, giảm 48,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 5,3 triệu USD, giảm 11,2% so với cùng kỳ, chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 1,9 triệu USD, giảm 6,6% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch XK 2T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 2T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
26.927.842
|
22.579.101
|
- 16,1
|
Ấn Độ
|
2.232.680
|
4.508.210
|
+ 101,9
|
Anh
|
266.400
|
1.690.400
|
+ 534,5
|
Campuchia
|
413.026
|
583.543
|
+ 41,3
|
Đài Loan
|
839.477
|
960.435
|
+ 14,4
|
Hà Lan
|
740.600
|
172.800
|
- 76,7
|
Hoa Kỳ
|
1.161.150
|
1.198.358
|
+ 3,2
|
Malaysia
|
595.818
|
305.313
|
- 48,8
|
Mianma
|
|
253.735
|
|
Nhật Bản
|
5.926.607
|
5.260.498
|
- 11,2
|
Thái Lan
|
121.298
|
945.692
|
+ 679,6
|
Trung Quốc
|
1.982.876
|
1.852.436
|
- 6,6
|