Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 3/2011 đạt 20,8 triệu USD, tăng 127,5% so với tháng trước nhưng giảm 2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 đạt 43,4 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 3 tháng đầu năm 2011.
Thái Lan tuy là thị trường đứng 7/10 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 1,6 triệu USD, tăng 840,3% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 3 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Anh đạt 2,7 triệu USD, tăng 332,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 2,3 triệu USD, tăng 118,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 7,5 triệu USD, tăng 83,8% so với cùng kỳ, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 1,2 triệu USD, tăng 67,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Trung Quốc đạt 3,6 triệu USD, giảm 12,4% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 861,6 nghìn USD, giảm 8,4% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 2 triệu USD, giảm 1% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 đạt 11 triệu USD, tăng 9,7% so với cùng kỳ, chiếm 25,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch XK 3T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 3T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
48.212.469
|
43.428.300
|
- 10
|
Nhật Bản
|
10.012.244
|
10.979.016
|
+ 9,7
|
Ấn Độ
|
4.087.991
|
7.514.237
|
+ 83,8
|
Trung Quốc
|
4.080.778
|
3.576.370
|
- 12,4
|
Anh
|
622.400
|
2.690.697
|
+ 332,3
|
Đài Loan
|
1.042.665
|
2.279.778
|
+ 118,6
|
Hoa Kỳ
|
1.968.099
|
1.950.017
|
- 1
|
Thái Lan
|
166.863
|
1.568.933
|
+ 840,3
|
Hà Lan
|
740.600
|
1.240.979
|
+ 67,6
|
Malaysia
|
941.059
|
861.599
|
- 8,4
|
Campuchia
|
650.528
|
858.922
|
+ 32
|