Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 32,5 triệu USD, giảm 17% so với tháng trước nhưng tăng 63,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 71,7 triệu USD, tăng 56,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 15,7 triệu USD, tăng 107,7% so với cùng kỳ, chiếm 21,9% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nam Phi đạt 1,7 triệu USD, tăng 373,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 7,4 triệu USD, tăng 141,2% so với cùng kỳ, chiếm 10,3% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 3,4 triệu USD, tăng 127,2% so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 15,7 triệu USD, tăng 107,7% so với cùng kỳ, chiếm 21,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Cu Ba đạt 290 nghìn USD, giảm 69,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 146 nghìn USD, giảm 49,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 4,6 triệu USD, giảm 5,9% so với cùng kỳ, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Singapore đạt 2,2 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch XK 2T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 2T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
45.835.794
|
71.671.231
|
+ 56,4
|
Ấn Độ
|
2.295.155
|
2.793.339
|
+ 21,7
|
Brunây
|
|
47.318
|
|
Campuchia
|
3.567.130
|
4.401.905
|
+ 23,4
|
Cuba
|
947.102
|
290.023
|
- 69,4
|
Đài Loan
|
3.479.871
|
4.676.350
|
+ 34,4
|
Hà Lan
|
286.976
|
145.950
|
- 49,1
|
Hàn Quốc
|
2.715.887
|
3.294.978
|
+ 21,3
|
Hoa Kỳ
|
1.517.320
|
3.448.007
|
+ 127,2
|
Hồng Kông
|
684.645
|
659.752
|
- 3,6
|
Indonesia
|
1.182.528
|
3.192.439
|
+ 170
|
Malaysia
|
4.836.141
|
4.551.928
|
- 5,9
|
Nam Phi
|
357.007
|
1.691.830
|
+ 373,9
|
Nhật Bản
|
7.555.888
|
15.692.482
|
+ 107,7
|
Ôxtrâylia
|
540.748
|
541.736
|
+ 0,2
|
Philippine
|
2.614.540
|
3.779.456
|
+ 44,6
|
Singapore
|
2.307.190
|
2.191.898
|
- 5
|
Thái Lan
|
3.434.866
|
5.781.960
|
+ 68,3
|
Trung Quốc
|
3.070.307
|
7.407.106
|
+ 141,2
|