Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 47 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng trước và tăng 53,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam năm 2010 đạt 416 triệu USD, tăng 52% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam năm 2010 đạt 77,9 triệu USD, tăng 78,1% so với cùng kỳ, chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít thị trường có độ suy giảm: Nam Phi đạt 2,6 triệu USD, giảm 38,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 5,5 triệu USD, giảm 13,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 2,7 triệu USD, tăng 308,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 42 triệu USD, tăng 151,2% so với cùng kỳ, chiếm 10,1% trong tổng kim ngạch; Philippine đạt 18,2 triệu USD, tăng 91,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Cuba đạt 13,9 triệu USD, tăng 89,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch XK năm 2009 (USD)
|
Kim ngạch XK năm 2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
273.948.849
|
416.433.723
|
+ 52
|
Ấn Độ
|
13.683.670
|
21.672.518
|
+ 58,4
|
Brunây
|
|
306.394
|
|
Campuchia
|
24.473.639
|
27.947.958
|
+ 14,2
|
Cuba
|
7.338.913
|
13.916.310
|
+ 89,6
|
Đài Loan
|
21.049.924
|
32.267.155
|
+ 53,3
|
Hà Lan
|
654.793
|
2.676.464
|
+ 308,7
|
Hàn Quốc
|
17.846.972
|
26.334.003
|
+ 47,6
|
Hoa Kỳ
|
7.607.931
|
10.556.100
|
+ 38,8
|
Hồng Kông
|
6.314.187
|
5.486.661
|
- 13,1
|
Indonesia
|
9.366.895
|
10.991.449
|
+ 17,3
|
Malaysia
|
29.403.549
|
35.328.820
|
+ 20,1
|
Nam Phi
|
4.304.150
|
2.639.015
|
- 38,7
|
Nhật Bản
|
43.714.835
|
77.876.069
|
+ 78,1
|
Ôxtrâylia
|
2.472.784
|
4.294.572
|
+ 73,7
|
Philippine
|
9.530.004
|
18.230.067
|
+ 91,3
|
Singapore
|
12.572.991
|
13.151.719
|
+ 4,6
|
Thái Lan
|
18.485.661
|
28.067.633
|
+ 51,8
|
Trung Quốc
|
16.781.701
|
42.148.394
|
+ 151,2
|