Năm 2012, ngành dệt may lần thứ tư liên tiếp đứng số 1 về kim ngạch xuất khẩu trong các ngành hàng của Việt Nam, với 15,09 tỷ USD, tăng 7,5% so với cùng kỳ.
Số liệu xuất khẩu dệt may năm 2012
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 12/2012
|
Năm 2012
|
Tổng
|
USD
|
1.352.888.513
|
15.092.754.046
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
645.852.840
|
7.458.252.022
|
Nhật Bản
|
USD
|
179.092.011
|
1.974.695.783
|
Hàn Quốc
|
USD
|
74.920.468
|
1.068.955.808
|
Anh
|
USD
|
38.617.287
|
451.690.921
|
Tây Ban Nha
|
USD
|
36.785.698
|
409.100.878
|
Canađa
|
USD
|
29.498.287
|
314.934.233
|
Trung Quốc
|
USD
|
28.202.516
|
247.343.745
|
Hà Lan
|
USD
|
26.519.568
|
246.624.733
|
Đài Loan
|
USD
|
13.714.476
|
229.937.717
|
Pháp
|
USD
|
15.952.227
|
174.284.826
|
Bỉ
|
USD
|
15.798.659
|
148.720.007
|
Italia
|
USD
|
14.797.070
|
138.022.173
|
Nga
|
USD
|
13.869.936
|
122.099.628
|
Campuchia
|
USD
|
15.900.802
|
107.773.217
|
Hồng Kông
|
USD
|
9.978.031
|
103.361.374
|
Mêhicô
|
USD
|
6.383.739
|
82.411.277
|
Indonêsia
|
USD
|
6.497.178
|
76.681.688
|
Ôxtraylia
|
USD
|
8.052.406
|
68.598.987
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
USD
|
5.515.716
|
68.437.026
|
Arập xêút
|
USD
|
4.671.520
|
64.563.182
|
Tiểu VQ ArậpTN
|
USD
|
6.059.318
|
58.093.519
|
Thụy Sỹ
|
USD
|
5.901.218
|
52.325.756
|
Thái Lan
|
USD
|
3.754.397
|
46.292.250
|
Malaysia
|
USD
|
4.076.604
|
43.417.986
|
Braxin
|
USD
|
5.460.249
|
41.815.246
|
Panama
|
USD
|
3.563.442
|
35.049.310
|
Singapore
|
USD
|
3.893.516
|
33.635.539
|
Séc
|
USD
|
3.214.216
|
33.358.245
|
Áo
|
USD
|
1.662.235
|
27.846.869
|
Chilê
|
USD
|
3.215.228
|
27.614.980
|
Philippin
|
USD
|
1.747.977
|
26.065.627
|
Ba Lan
|
USD
|
2.272.158
|
21.830.105
|
Ucraina
|
USD
|
1.985.758
|
21.022.594
|
Ấn Độ
|
USD
|
1.885.712
|
20.207.191
|
Achentina
|
USD
|
1.680.370
|
16.899.104
|
NamPhi
|
USD
|
1.618.505
|
15.385.216
|
Ănggôla
|
USD
|
1.094.634
|
14.504.940
|
Ixraen
|
USD
|
1.540.139
|
14.129.088
|
Slôvakia
|
USD
|
641.966
|
13.540.284
|
Nauy
|
USD
|
1.327.536
|
12.455.410
|
Ai cập
|
USD
|
533.272
|
9.545.322
|
Hy Lạp
|
USD
|
1.504.299
|
8.428.438
|
New zilân
|
USD
|
896.368
|
8.001.428
|
Lào
|
USD
|
466.014
|
6.920.466
|
Hungary
|
USD
|
116.547
|
6.373.119
|
Mianma
|
USD
|
925.069
|
5.649.859
|
Nigiêria
|
USD
|
97.679
|
3.824.132
|
Gana
|
USD
|
|
3.751.040
|
Bờ Biển Ngà
|
USD
|
136.162
|
1.883.729
|
Về thị trường, trong năm 2012 ngành dệt may đã có 4 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD gồm Hoa Kỳ (7,45 tỷ USD), EU: 2,6 tỷ USD, Nhật Bản: 1,97 tỷ USD và Hàn Quốc 1,06 tỷ USD. Ngoài ra, trong khi nhiều nước giảm hoặc tăng chậm nhập khẩu dệt may thì xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang các nước này vẫn tăng trưởng ổn định. Cụ thể, năm 2012, thị trường Hoa Kỳ giảm 5% nhập khẩu dệt may nhưng vẫn tăng 9,2% nhập khẩu dệt may từ Việt Nam. Hàn Quốc cũng giảm 7% nhập khẩu dệt may trong năm 2012, nhưng nước này vẫn tăng 9% nhập khẩu dệt may từ Việt Nam. Những con số này cho thấy, dệt may Việt Nam đang ngày càng tạo được uy tín và có tính cạnh tranh cao trên thị trường thế giới.
Nhìn chung, từ năm 2000 đến nay, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam luôn tăng trưởng khá, trung bình tăng 20%/năm.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY
Đơn vị tính: triệu USD
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
KN xuất khẩu
|
5854,8
|
7732,0
|
9120,4
|
9065,62
|
11209,68
|
14043,32
|
15092,75
|
Năm 2013, tổng nhu cầu dệt may toàn thế giới dự kiến sẽ tăng 2,32%, với giá trị 713 tỷ USD. Một số doanh nghiệp Việt Nam đã có đơn hàng xuất khẩu dệt may tốt trong quý I và quý II của năm 2013, đây là tín hiệu vui cho ngành dệt may nói chung.
Để đạt tốc độ tăng trưởng từ 10,4% đến 12%, ngành dệt may cần tiếp tục nâng cao năng suất lao động, đi vào những mặt hàng có yêu cầu kĩ thuật, chất lượng cao, linh hoạt trong việc đáp ứng các đơn hàng.