(VINANET)-Nam Phi là một trong những thị trường tiêu thụ hàng hóa giàu tiềm năng của Việt Nam ở châu Phi. Trong năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nam Phi đạt 764,81 triệu USD, tăng 24,84% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường này là: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gạo; sản phẩm hóa chất; hạt tiêu; cà phê; hạt điều;…Trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 461.853.677 USD, tăng 99,83% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đã vượt lên đứng đầu trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, tăng với tốc độ rất cao, kim ngạch xuất khẩu năm 2013 của mặt hàng này đạt 21,24 tỷ USD, tăng 67,1% so với năm 2012. Riêng với thị trường Nam Phi, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đóng góp rất quan trọng vào sự tăng trưởng xuất khẩu vào thị trường này, chiếm 60,3% tổng trị giá xuất khẩu trong năm 2013.
Giày dép các loại vẫn giữ vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 81.319.829 USD, tăng 18,66% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 10,6%; tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 37.630.121 USD, giảm 5,35%.
Trong năm 2013, những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 44,06%; hàng dệt may tăng 17,92%; hạt tiêu tăng 31,49%; sản phẩm từ sắt thép tăng 85,3%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 25,39%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 15,27%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Nam Phi năm 2013
Mặt hàng XK
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
612.646.139
|
|
764.817.340
|
|
24,84
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
231.127.147
|
|
461.853.677
|
|
99,83
|
Giày dép các loại
|
|
68.529.174
|
|
81.319.829
|
|
18,66
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
39.757.055
|
|
37.630.121
|
|
-5,35
|
Hàng dệt may
|
|
15.385.216
|
|
18.142.104
|
|
17,92
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
12.551.873
|
|
18.082.487
|
|
44,06
|
Gạo
|
34.989
|
17.219.981
|
31.745
|
14.393.322
|
-9,27
|
-16,41
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
19.877.480
|
|
13.930.611
|
|
-29,92
|
Hạt tiêu
|
1.367
|
9.331.725
|
1.817
|
12.270.483
|
32,92
|
31,49
|
Cà phê
|
8.313
|
15.953.511
|
6.375
|
11.833.046
|
-23,31
|
-25,83
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
6.333.673
|
|
11.736.271
|
|
85,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
6.361.269
|
|
7.976.273
|
|
25,39
|
Hạt điều
|
1.179
|
7.630.966
|
1.393
|
7.913.098
|
18,15
|
3,7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
5.802.306
|
|
6.688.200
|
|
15,27
|
Than đá
|
27.370
|
5.684.468
|
26.180
|
4.607.680
|
-4,35
|
-18,94
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
1.478
|
2.403.023
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
1.959.384
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
412.569
|
|
384.781
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
90.282.931
|
|
76.078
|
|
-99,92
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan