(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Braxin trong tháng 1/2014 đạt 149.878.391 USD, tăng 166,55% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Braxin là ngô, trong tháng 1/2014 Việt Nam nhập khẩu 465.982 tấn ngô từ Braxin, trị giá 120.780.166 USD, chiếm 80,5% tổng kim ngạch nhập khẩu. Trong năm 2013 nhập khẩu mặt hàng ngô từ Braxin về Việt Nam cũng tăng rất mạnh, tăng hơn 6 lần so với năm 2012.

Nguyên phụ liệu dệt may da giày là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai về Việt Nam, trị giá 7.025.872 USD, tăng 5,62%. Đứng thứ ba là mặt hàng bông các loại, giảm 44,96% về lượng và giảm 46,85% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 88,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ thị trường Braxin.

Đáng chú ý trong tháng 1/2014, nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc tăng rất mạnh, tăng 252,27% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013 nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam từ Braxin chiếm gần 30% tổng trị giá nhập khẩu (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là bột xương thịt lợn và bột lông vũ thủy phân từ Braxin qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, CNF, CFR).

Trong tháng 1/2014, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Quặng và khoáng sản tăng 78,76% về trị giá; kim ngạch nhập khẩu rau quả tăng 138,61%. Bên cạnh đó một số mặt hàng giảm kim ngạch nhập khẩu: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 16,37%; phế liệu sắt thép giảm 70,06%; chất dẻo nguyên liệu giảm 18,87%; linh kiện phụ tùng ôtô giảm 66,35%; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 56,77%; hóa chất giảm 90,52%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Braxin tháng 1/2014

Mặt hàng
Tháng 1/2013
Tháng 1/2014
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
56.312.602
 
149.878.391
 
+166,15
Ngô
 
 
465.982
120.780.166
 
 

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

 
6.651.938
 
7.025.872
 
+5,62
Bông các loại
4.166
8.722.187
2.293
4.636.062
-44,96
-46,85

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
1.288.033
 
4.537.398
 
+252,27
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
1.412.168
 
1.704.343
 
+20,69

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phu tùng

 
1.569.643
 
1.312.656
 
-16,37
Phế liệu sắt thép
8.850
3.360.318
2829
1.005.952
-68.03
-70,06
Chất dẻo nguyên liệu
419
649.013
332
526.529
-20.76
-18,87

Quặng và khoáng sản khác

471
271.042
446
484.525
-5.31
+78,76

Linh kiện, phụ tùng ôtô

 
1.143.379
 
384.792
 
-66.35
Hàng rau quả
 
160.720
 
383.491
 
+138,61

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 
652.345
 
282.014
 
-56,77
Hóa chất
 
893.305
 
84.673
 
-90,52
Sắt thép các loại
40.301
21.382.050
 
 
 
 
Kim loại thường khác
3
54.345
 
 
 
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan


Nguồn: Vinanet