Theo số liệu của Hải quan Algeria, kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2013 của nước này với thế giới đạt 120,77 tỷ đô la Mỹ, giảm 1,20 năm 2012. Với Việt Nam, kim ngạch đạt gần 284 triệu USD, tăng 36% so với năm 2012.
I/ Số liệu ngoại thương Algeria với thế giới :
1/ Tổng hợp số liệu xuất nhập khẩu 2013. Đơn vị : triệu USD
|
2012
|
2013
|
2013/2012
|
Nhập khẩu
|
50.376
|
54.852
|
8,89%
|
Xuất khẩu
|
71.866
|
65.917
|
-8,28%
|
Cán cân
|
+21.490
|
+11.065
|
|
Tổng kim ngạch
|
122.242
|
120.769
|
-1,20%
|
Nguồn : Hải quan Algeria
2/ Cơ cấu hàng xuất. Đơn vị : triệu USD
Nhóm hàng
|
2012
|
2013
|
Trị giá
|
Tỷ trọng %
|
Trị giá
|
Tỷ trọng %
|
Năng lượng
|
69.804
|
97,13
|
63.752
|
96,72
|
S. phẩm ngoài năng lượng
|
2.062
|
2,87
|
2.165
|
3,28
|
Tổng cộng
|
71.866
|
100
|
65.917
|
100
|
Nguồn : Hải quan Algeria
II/ Quan hệ thương mại của Algeria với Việt Nam :
Kim ngạch ngoại thương của Việt Nam với Algeria đạt 283,89 triệu USD, tăng 36,51% so với năm 2012. Đây là mức tăng cao nhất từ trước đến nay. Việt Nam chủ yếu vẫn xuất siêu sang Algeria. Kim ngạch nhập khẩu rất thấp.
a/ Tổng hợp số liệu xuất nhập khẩu. Đơn vị : USD
|
2012
|
2013
|
So sánh 2013/2012
|
Việt Nam xuất
|
207.854.824
|
283.776.307
|
+36,53%
|
Việt Nam nhập
|
115.046
|
117.215
|
+1,89%
|
Cán cân
|
+207.739.778
|
+283.659.092
|
|
Tổng kim ngạch
|
207.969.870
|
283.893.522
|
+36,51%
|
Nguồn : Hải quan Algeria
b/ Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chính của Việt Nam. Đơn vị : USD
Tên hàng
|
2012
|
2013
|
So sánh 2013/2012
|
Cà phê
|
129.949.165
|
114.270.933
|
|
Gạo
|
25.216.358
|
61.854.572
|
|
Hạt tiêu
|
3.809.841
|
7.631.112
|
|
Giày dép
|
14.906.697
|
18.091.915
|
|
Thủy sản
|
5.597.597
|
8.371.763
|
|
Máy móc thiết bị
|
12.661.165
|
55.553.479
|
|
Sản phẩm khác
|
21.311.598
|
18.002.533
|
|
TỔNG kim ngạch
|
207.854.824
|
283.776.307
|
+ 36,53%
|
Hải quan Algeria
Nguồn: Thị trường nước ngoài