Tháng 3/2010 xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của cả nước đạt 34,35 triệu USD, tăng 98,69% so với tháng 2/2010 và tăng 27,66% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010 xuất khẩu đạt 75,74 triệu USD, tăng 37,2% so với cùng kỳ năm 2009.
Ba thị trường lớn xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam trong quí I/2010 là: Nhật Bản gần 21 triệu USD, chiếm 27,67% tổng kim ngạch; Đài Loan 15,7 triệu USD, chiếm 20,7%; Hoa Kỳ 11,1 triệu USD, chiếm 14,64%.
Quí I/2010 kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy sang đa số các thị trường đều tăng so với cùng kỳ; trong đó dẫn đầu về mức tăng trưởng là thị trường Philippines (+228,26%); tiếp đến Nhật Bản (++158,26%); Singapore (+121,51%); Australia (+88,18%); Malaysia (+66,75%)… Tuy nhiên, cũng có một số thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Trung Quốc (-48,58%); Hồng Kông (-32,66%); Hoa Kỳ (-26,77%); Anh (-13,52%); Nam Phi (-12,45%).
Tính riêng tháng 3/2010 có một số thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh so với tháng 3/2009 là: Australia (+212,86%); Nhật Bản (+193,21%); Đức (+161,51%); Malaysia (+140,9%); Philippines (+120,46%). Bên cạnh đó cũng có vài thị trường đạt mức tăng trưởng âm so với tháng 3/2009 như: Hồng Kông (-69,29%); Trung Quốc (-64,55%); Nam Phi (-55,56%); Hoa Kỳ (-39,75%); Indonesia (-25,87%).
Thị trường chính xuất khẩu giấy của Việt Nam qúi I/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 3/2010
 
3T/2010
% tăng, giảm T3/2010 so với T3/2009
% tăng, giảm 3T/2010 so với 3T/2009
Tổng cộng
34.349.744
75.743.102
+27,66
+37,2
Nhật Bản
8.957.247
20.955.982
+193,21
+158,26
Đài Loan
5.644.978
15.679.780
+7,94
+20,39
Hoa Kỳ
6.271.667
11.086.815
-39,75
-26,77
Australia
1.814.613
4.098.346
+212,86
+88,18
Singapore
1.633.535
3.732.774
+71,25
+121,51
Malaysia
1.453.684
3.224.156
+140,9
+66,75
Campuchia
1.354.898
3.125.541
+38,28
+18,56
Philippines
494.027
1.686.054
+120,46
+228,26
Thái Lan
550.224
1.415.070
+45,25
+32,98
Hồng Kông
162.699
1.037.933
-69,29
-32,66
Indonesia
400.264
1.025.166
-25,87
+14,41
Lào
445.032
852.290
+54,62
+40,7
Trung Quốc
368.628
638.503
-64,55
-48,58
Nam Phi
24.497
173.969
-55,56
-12,45
Đức
74.891
168.733
+161,51
+12,95
Anh
0
39.043
0
-13,52
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet