(VINANET)- Theo số liệu thống kê của hải quan, trong tháng 1/2014 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam đạt 68.713.910 USD, giảm 6,2% so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại là mặt hàng nhập khẩu lớn nhất từ Nga, với 43.834 tấn, trị giá 42.561.773 USD, tăng 245,8% về lượng và tăng 256,07% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 61,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nga trong tháng 1/2014.

Mặt hàng nhập khẩu lớn thứ hai là phân bón, với 18.741 tấn, trị giá 6.822.872 USD, giảm 46,45% về lượng và giảm 51,03% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba từ Nga là máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, trị giá 2.463.135 USD, giảm 86,6% về trị giá.

Ba mặt hàng xăng dầu; phân bón; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng chiếm 75,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong tháng 1/2014.

Trong tháng 1/2014 có hai mặt hàng có mức tăng nhập khẩu mạnh nhất từ Nga là sản phẩm khác từ dầu mỏ, tăng gấp 44 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước, trị giá 2.463.135 USD; mặt hàng dây điện và dây cáp điện tăng 16 lần, trị giá 455.062 USD. Ngoải ra một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng nhập khẩu mạnh gồm: Hóa chất tăng 112,64% về trị giá; kim loại thường tăng 197,04% về trị giá; chất dẻo nguyên liệu tăng 134% về lượng và tăng 156,03% về trị giá.

Hiện Việt Nam đang đàm phán Hiệp định thương mại tự do với liên minh thuế quan Nga - Belarus – Kazakhstan. Theo lộ trình các phiên đàm phán sẽ kết thúc vào năm 2014, tạo khuôn khổ pháp lý cho thị trường đang vướng các rào cản thương mại. Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.

Số liệu của Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga tháng 1/2014

Mặt hàng
Tháng 1/2013
Tháng 1/2014
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
73.258.144
 
68.713.910
 
-6,2
Xăng dầu các loại
12.676
11.953.232
43.834
42.561.773
+245,8
+256,07
Phân bón các loại
34.994
13.933.770
18.741
6.822.872
-46,45
-51,03

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 
18.376.026
 
2.463.135
 
-86,6
Cao su
978
3.463.525
973
2.260.796
-0,51
-34,73

Quặng và khoáng sản khác

7.232
3.974.670
6.661
2.140.972
-7,9
-46,13

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 
35.838
 
1.627.820
 
4442,16
Hóa chất
 
658.650
 
1.400.547
 
+112,64
Kim loại thường khác
120
383.823
36
1.140.099
-70
+197,04

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 
4.257.224
 
746.000
 
-82,48

Ôtô nguyên chiếc các loại

12
1.060.500
16
655.600
+33,33
-38,18
Chất dẻo nguyên liệu
100
252.500
234
646.467
+134
+156,03
Giấy các loại
1.126
1.148.741
647
602.507
-42,54
-47,55

Dây điện và dây cáp điện

 
25.447
 
455.062
 
+1688,27
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
406.153
 
444.813
 
+9,52
Hàng thủy sản
 
1.174.246
 
344.399
 
-70,67
Sản phẩm từ sắt thép
 
340.480
 
271.187
 
-20,35
Sản phẩm hóa chất
 
566.262
 
207.727
 
-63,32
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan

Nguồn: Hải quan Việt Nam