Sản phẩm túi xách, ví, va li, mũ và ô dù của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài trong tháng đầu năm 2014 đạt 218,3 triệu USD (tăng 7,89% so với tháng trước đó và cũng tăng 27,27% so với tháng 1 năm 2013).
Thị trường xuất khẩu nhóm hàng này rất đa dạng, phong phú; trong đó Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất sản phẩm túi xách, va li, ô dù của Việt Nam, chiếm 40,77% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, với 89 triệu USD (đạt mức tăng 13,81% so với T12/2013 và tăng 43,68% so với T1/2013). Tiếp sau đó là 3 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng đầu năm là: Nhật Bản 31,64 triệu USD, chiếm 14,49%; Đức 15,15 triệu USD, chiếm 6,94%; Hàn Quốc 10,06 triệu USD, chiếm 4,61%.
So với tháng 1/2013, thì xuất khẩu nhóm hàng này sang đa số các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu sang Thái Lan đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 245,33%, mặc dù kim ngạch 0,83 triệu USD; bên cạnh đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng cao như: Hồng Kông tăng 103,47%, đạt 4,48 triệu USD; Mexico tăng 70,37%, đạt 1,04 triệu USD; Hà Lan 64,8%, đạt 7,94 triệu USD; Italia tăng 61,09%, đạt 3,64 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: xuất sang Ba Lan giảm 30,14%; sang U.A.E giảm 14,95%; sang Thụy Điển giảm 13,44%; Thụy Sĩ giảm 17,05%; Đan Mạch giảm 19%.
Thống kê Hải quan về xuất khẩu túi xách, vili, mũ, ô dù tháng 1/2014. ĐVT: USD
Thị trường
|
T1/2014
|
T12/2013
|
T1/2013
|
T1/2014 so với T12/2013(%)
|
T1/2014 so với T1/2013(%)
|
Tổng kim ngạch
|
218.301.145
|
202.346.000
|
171.523.542
|
+7,89
|
+27,27
|
Hoa Kỳ
|
88.995.971
|
78.197..392
|
61.939.052
|
+13,81
|
+43,68
|
Nhật Bản
|
31.640.750
|
27.716.624
|
23.946.407
|
+14,16
|
+32,13
|
Đức
|
15.147.977
|
14.836.404
|
15.370.248
|
+2,10
|
-1,45
|
Hàn Quốc
|
10.056.627
|
7.473.204
|
9.898.862
|
+34,57
|
+1,59
|
Bỉ
|
8.099.544
|
10.039.326
|
8.965.625
|
-19,32
|
-9,66
|
Hà Lan
|
7.939.341
|
10.644.993
|
4.817.473
|
-25,42
|
+64,80
|
Trung Quốc
|
7.479.119
|
5.095.112
|
4.968.540
|
+46,79
|
+50,53
|
Pháp
|
5.576.572
|
5.753.185
|
5.219.610
|
-3,07
|
+6,84
|
Anh
|
5.408.968
|
5.154.166
|
4.984.832
|
+4,94
|
+8,51
|
Hồng Kông
|
4.478.740
|
4.055.245
|
2.201.173
|
+10,44
|
+103,47
|
Tây Ban Nha
|
3.789.345
|
3.556.943
|
2.731.406
|
+6,53
|
+38,73
|
Italia
|
3.636.150
|
2.706.060
|
2.257.177
|
+34,37
|
+61,09
|
Thụy Điển
|
3.123.301
|
1.886.523
|
3.608.051
|
+65,56
|
-13,44
|
Canada
|
3.046.451
|
4.638.904
|
3.063.783
|
-34,33
|
-0,57
|
Nga
|
1.847.951
|
1.058.120
|
1.399.856
|
+74,64
|
+32,01
|
Australia
|
1.806.186
|
2.229.262
|
1.603.652
|
-18,98
|
+12,63
|
Na Uy
|
1.347.879
|
991.343
|
0
|
+35,96
|
*
|
Braxin
|
1.232.380
|
970.934
|
880.831
|
+26,93
|
+39,91
|
Đài Loan
|
1.190.328
|
1.165.855
|
965.871
|
+2,10
|
+23,24
|
Mexico
|
1.036.798
|
1.102.635
|
608.562
|
-5,97
|
+70,37
|
Thụy Sĩ
|
982.624
|
1.050.992
|
1.184.593
|
-6,51
|
-17,05
|
Thái Lan
|
834.164
|
873.713
|
241.557
|
-4,53
|
+245,33
|
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
|
686.499
|
1.676.345
|
807.189
|
-59,05
|
-14,95
|
Singapore
|
619.145
|
725.420
|
455.065
|
-14,65
|
+36,06
|
Malaysia
|
568.012
|
603.391
|
445.320
|
-5,86
|
+27,55
|
Đan Mạch
|
444.602
|
259.278
|
548.982
|
+71,48
|
-19,01
|
Ba Lan
|
369.121
|
257.701
|
528.377
|
+43,24
|
-30,14
|
Séc
|
239.027
|
1.016.225
|
209.271
|
-76,48
|
+14,22
|
Nguồn: Lefaso