Nhóm kim loại quý tiếp tục là điểm sáng của thị trường. Giá vàng duy trì xu hướng tăng mạnh trong năm, tăng 66,45% từ đầu năm và cao hơn 64,32% so với cùng kỳ năm trước, nhờ nhu cầu trú ẩn an toàn và kỳ vọng về chính sách tiền tệ nới lỏng tại nhiều nền kinh tế lớn. Bạc ghi nhận mức tăng rất mạnh, với giá tăng 161,31% từ đầu năm, trong khi bạch kim cũng tăng 136,19%, phản ánh sự gia tăng đồng thời của dòng tiền đầu tư và nhu cầu sử dụng trong các ngành công nghiệp như ô tô, năng lượng và công nghệ cao.
Ở nhóm kim loại phục vụ sản xuất và chuyển dịch năng lượng, giá đồng và lithium tiếp tục xu hướng tăng tích cực. Giá đồng tăng 42,98% từ đầu năm, nhờ nhu cầu ổn định từ các lĩnh vực điện, xây dựng và năng lượng tái tạo. Trong khi đó, giá lithium tăng 57,23%, phản ánh kỳ vọng phục hồi nhu cầu trong ngành pin và xe điện, dù diễn biến thị trường vẫn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố cung – cầu và triển vọng kinh tế toàn cầu.
Ngược lại, nhóm thép và nguyên liệu đầu vào ngành thép tiếp tục chịu áp lực. Giá thép tính theo CNY giảm 6,16% từ đầu năm, trong khi giá silicon giảm sâu 22,26%, cho thấy nhu cầu trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất công nghiệp vẫn ở mức thấp, đặc biệt tại Trung Quốc. Giá quặng sắt biến động trong biên độ hẹp, chỉ tăng nhẹ khoảng 1,48% (CNY) và 3,40% (USD) từ đầu năm. Đối với thép HRC, dù giá tăng 32,02% so với đầu năm, nhưng biến động ngắn hạn còn thận trọng, phản ánh sự thiếu bền vững của nhu cầu tiêu thụ.
Nhìn chung, thị trường kim loại thế giới trong ngày 31/12/2025 cho thấy sự phân hóa rõ rệt: các kim loại quý và những nguyên liệu gắn với chuyển dịch năng lượng tiếp tục dẫn dắt xu hướng tăng, trong khi các mặt hàng phục vụ xây dựng và công nghiệp truyền thống vẫn đối mặt với nhiều thách thức do nhu cầu phục hồi chậm.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT
|
Kim loại
|
Giá
|
%
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
So với năm trước
|
|
Vàng
USD/t.oz
|
4368,99
|
0,70%
|
-2,51%
|
3,23%
|
66,45%
|
64,32%
|
|
Bạc
USD/t.oz
|
75,594
|
1,47%
|
4,89%
|
30,21%
|
161,31%
|
155,51%
|
|
Đồng
USD/Lbs
|
5.7059
|
0,78%
|
3,49%
|
10,00%
|
42,98%
|
42,65%
|
|
Thép
CNY/T
|
3106,00
|
0,00%
|
1,04%
|
-0,13%
|
-6,16%
|
-6,16%
|
|
Lithium
CNY/T
|
118000
|
0,00%
|
18,59%
|
25,07%
|
57,23%
|
57,23%
|
|
Quặng sắt CNY
CNY/T
|
790,50
|
-0,82%
|
2,53%
|
-1,19%
|
1,48%
|
1,48%
|
|
Bạch kim
USD/t.oz
|
2116,60
|
-1,11%
|
-5,84%
|
26,99%
|
136,19%
|
135,68%
|
|
Thép HRC
USD/T
|
936,00
|
-0,21%
|
3,08%
|
3,65%
|
32,02%
|
32,02%
|
|
Quặng sắt
USD/T
|
107.13
|
0,05%
|
0,17%
|
0,18%
|
3,40%
|
3,40%
|
|
Silicon
CNY/T
|
8785,00
|
0,00%
|
0,69%
|
-3,94%
|
-22,26%
|
-22,26%
|
|
Thép phế liệu
USD/T
|
370,00
|
0,00%
|
0,00%
|
2,07%
|
%
|
2,92%
|
|
Titan
CNY/KG
|
46,00
|
0,00%
|
0,00%
|
1,10%
|
3,37%
|
3,37%
|