1. Kim loại quý tăng mạnh
Mặt hàng bạc dẫn đầu với mức tăng 9,45% trong tuần và tăng hơn 100% từ đầu năm, cho thấy nhu cầu đầu tư và nhu cầu công nghiệp (pin mặt trời) tiếp tục cao.
Kim loại vàng cũng duy trì đà tăng ổn định (+60,14% từ đầu năm), phản ánh dòng tiền phòng vệ trong bối cảnh bất ổn kinh tế toàn cầu.
Theo xu hướng chung giá bạch kim và paladi tăng mạnh theo (+86,38% và +66,14% YTD), hỗ trợ bởi nhu cầu từ ngành công nghiệp ô tô và chế tạo.
2. Nhóm kim loại công nghiệp ghi nhận phân hóa
Đồng, chỉ số quan trọng của sức khỏe kinh tế, tăng mạnh (5,06% trong tuần; 34,03% YTD), phản ánh nhu cầu cải thiện từ lĩnh vực sản xuất điện – điện tử và năng lượng tái tạo.
Nhôm, thiếc, kẽm cũng duy trì xu hướng tăng, cho thấy nhu cầu công nghiệp ổn định.
Nikel và molypden trái chiều với mức giảm nhẹ từ đầu năm, cho thấy thị trường vẫn dư cung.
3. Nhóm thép và nguyên liệu thép biến động yếu
Thép tại Trung Quốc tăng nhẹ theo tuần nhưng vẫn giảm so với đầu năm (-5,98% YTD), phản ánh nhu cầu xây dựng và bất động sản chưa phục hồi mạnh.
HRC thế giới tăng khá (gần 28% YTD), cho thấy nhu cầu thuật lại từ Mỹ và châu Âu tốt hơn Trung Quốc.
Quặng sắt tăng nhẹ theo tuần nhưng có xu hướng chững lại trong dài hạn.
4. Kim loại năng lượng và vật liệu mới
Liti tăng mạnh trở lại (+16,63% theo tháng; +25,72% YTD), cho thấy thị trường pin xe điện phục hồi sau giai đoạn giảm sâu năm trước.
Silic và một số vật liệu khác như phốt pho tiếp tục giảm mạnh từ đầu năm, phản ánh tình trạng dư cung trong ngành sản xuất năng lượng tái tạo.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT:
|
Kim loại
|
Giá
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
So với cùng kỳ năm trước
|
|
Vàng
USD/tấn oz
|
4202,51
|
1,03%
|
5,59%
|
60,14%
|
59,57%
|
|
Bạc
USD/tấn oz
|
58.453
|
9,45%
|
21,89%
|
102,46%
|
86,51%
|
|
Đồng
USD/Lbs
|
5.3364
|
5,06%
|
7,41%
|
34,03%
|
28,86%
|
|
Thép
Nhân dân tệ/Tệ
|
3112,00
|
0,61%
|
2,94%
|
-5,98%
|
-5,12%
|
|
Liti
Nhân dân tệ/Tệ
|
94350
|
1,67%
|
16,63%
|
25,72%
|
20,81%
|
|
Quặng sắt CNY
Nhân dân tệ/Tệ
|
799,50
|
0,88%
|
3,63%
|
2,63%
|
-1,54%
|
|
Bạch kim
USD/tấn oz
|
1666,70
|
2,95%
|
7,57%
|
86,38%
|
77,14%
|
|
Thép HRC
USD/T
|
906,00
|
0,22%
|
6,84%
|
27,79%
|
32,07%
|
|
Quặng sắt
USD/T
|
107,77
|
3,00%
|
3,11%
|
4,02%
|
1,39%
|
|
Silic
Nhân dân tệ/Tệ
|
8935,00
|
-1,43%
|
-1,27%
|
-20,93%
|
-26,85%
|
|
Thép phế liệu
USD/T
|
363,50
|
1,54%
|
3,27%
|
%
|
1,11%
|
|
Titan
Nhân dân tệ/KG
|
45,50
|
0,00%
|
-1,09%
|
2,25%
|
4,60%
|
|
Nhôm
USD/T
|
2901,50
|
1,04%
|
1,38%
|
13,72%
|
9,74%
|
|
Thiếc
USD/T
|
39040
|
3,98%
|
8,30%
|
34,24%
|
35,44%
|
|
Kẽm
USD/T
|
3075,75
|
1,80%
|
0,54%
|
3,23%
|
-1,20%
|
|
Niken
USD/T
|
14880
|
0,20%
|
-0,97%
|
-2,82%
|
-6,85%
|
|
Molypden
Nhân dân tệ/Kg
|
455,50
|
0,00%
|
-6,56%
|
-2,88%
|
-4,11%
|
|
Paladi
USD/tấn oz
|
1479,00
|
2,93%
|
3,65%
|
66,14%
|
53,37%
|
|
Rhodium
USD/tấn oz
|
7950
|
0,32%
|
0,00%
|
73,77%
|
73,77%
|
|
Phốt pho
Nhân dân tệ/Tệ
|
1025,00
|
0,00%
|
0,00%
|
-4,63%
|
-4,63%
|