Giá thép trong nước tăng với một số sản phẩm
Thị trường thép trong nước trong nước hôm nay, giá thép của các thương hiệu ổn định so với ngày hôm qua với dòng sản phẩm thép cuộn, thép thanh vằn, nhưng tăng với thép cây.
Giá thép hôm nay ngày 12/12/2023 tại miền Bắc:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.040 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.990 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.140 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.650 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 12/12/2023 tại miền Trung:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 13.990 đồng/kg.
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.040 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.940 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.060 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 12/12/2023 tại miền Nam:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.090 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.450 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.650 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.840 đồng/kg.
Cuối tuần qua, một số thương hiệu đã thông báo tăng giá từ 100 - 300 đồng/kg với dòng ống thép, hộp mạ kẽm.
Đầu tuần này, Công ty CP Tập đoàn Sản xuất thép Việt Đức cũng đã thông báo tăng giá thép xây dựng, trong đó thép cây các loại tăng 150 đồng/kg; riêng thép D10 tăng 250 đồng/kg. Phạm vi áp dụng toàn thị trường miền Bắc và miền Trung.
Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên cũng ra thông báo tăng giá thép xây dựng. Trong đó thép cây các loại trừ D12 tăng thêm 150.000 đồng/tấn; riêng thép cây D10 tăng thêm 250.000 đồng/tấn.
Giá gas ổn định
Tại thị trường trong nước, giá gas bán lẻ trong nước tháng 12/2023 không tăng so với tháng 11. Đây là lần đầu tiên kể từ đầu năm tới nay, giá gas không có sự biến động.
Cụ thể, giá gas bình Petrolimex bán lẻ (đã bao gồm VAT) tháng 12/2023 tại thị trường Hà Nội là 438.300 đồng/bình dân dụng 12 kg; 1.753.000 đồng/bình công nghiệp 48 kg, không thay đổi giá bán so với tháng 11.
Nguyên nhân, giá gas bán lẻ trong nước tháng 12 “đứng im” do hợp đồng giá gas thế giới bình quân tháng 12 ở mức 615 USD/tấn, không thay đổi so với tháng 11.
Như vậy, tính từ đầu năm đến nay, giá gas trong nước có 5 lần giảm (tháng 1, tháng 3, tháng 4, tháng 6 và tháng 7); 6 lần tăng (tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng 9, tháng 10 và tháng 11); tháng 12 không thay đổi.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/12: Giá lúa neo cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Hiện giá lúa Thu Đông vẫn neo ở mức cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.
Theo đó, tại khu vực tỉnh An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh này cho thấy, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg; gạo OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg; giá lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tương tự nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Đối với các loại gạo hôm nay giá không có biến động. Theo đó, tại kho xuất khẩu ở Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì quanh mức 12.800 – 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 ở mức 13.800 – 13.850 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ổn định mức 12.650 - 12.750 đồng/kg; gạo OM 5451 có giá 13.400 - 13.450 đồng/kg; gạo Sóc nguyên liệu dao động 12.000 - 12.100 đồng/kg.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay không có biến động. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Ghi nhận thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, lúa Thu Đông giao dịch chậm, đa phần lúa đã cọc trước. Giao dịch lúa non Đông Xuân cũng chậm lại, mua bán cầm chừng.
Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu ít, giá gạo bình ổn.Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo OM 5451, Đài thơm 8 nhích nhẹ so với hôm qua. Giá lúa tiếp tục neo ở mức cao, nông dân chào bán ít.
Tại các chợ lẻ, hôm nay gạo thường dao động quanh mốc 16.000 – 16.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 19.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Nguồn: VITIC/congthuong.vn/