1. Kim loại quý duy trì đà tăng mạnh
Vàng và bạc tiếp tục tăng mạnh trong năm, lần lượt đạt gần +60% và +97% YTD, cho thấy dòng tiền trú ẩn vẫn ưu tiên kim loại quý giữa bối cảnh biến động kinh tế – địa chính trị.
Bạch kim và palladium tăng trưởng vượt trội (84% – 63% YTD) nhờ nhu cầu ổn định từ ngành ô tô (xúc tác khí thải).
Rhodium cũng tăng mạnh gần +74% YTD, phản ánh sự thắt chặt nguồn cung.
Nhóm kim loại quý tiếp tục là tâm điểm tăng giá trên thị trường kim loại toàn cầu.
2. Kim loại công nghiệp phân hóa rõ rệt
Đồng tăng mạnh (32.35% YTD) nhờ nhu cầu cao từ lĩnh vực điện – điện tử, năng lượng tái tạo, và sản xuất thiết bị năng lượng mới.
Nhôm, thiếc, kẽm cũng tăng theo nhịp cầu công nghiệp ổn định.
Ngược lại, nickel và molypden giảm nhẹ YTD, cho thấy thị trường vẫn dư cung, đặc biệt trong chuỗi cung EV.
3. Nhóm thép và nguyên liệu thép tiếp tục biến động yếu
Thép Trung Quốc chỉ tăng nhẹ theo tuần nhưng vẫn giảm so với đầu năm (-5.80% YTD), phản ánh nhu cầu xây dựng – bất động sản chưa phục hồi.
Thép HRC thế giới lại tăng mạnh (+27.79% YTD), cho thấy nhu cầu tại Mỹ và châu Âu tích cực hơn.
Scrap steel tăng nhẹ nhưng xu hướng năm không rõ ràng (thiếu số liệu YTD).
Quặng sắt USD tăng nhẹ, trong khi quặng sắt CNY tiếp tục đi ngang.
4. Kim loại năng lượng & vật liệu mới có diễn biến trái chiều
Lithium tăng mạnh theo tháng (+16.77%) và theo năm (+25.25% YTD), cho thấy thị trường pin xe điện dần phục hồi.
Silicon giảm sâu (-21.15% YTD), phản ánh dư cung trong ngành sản xuất năng lượng mặt trời.
Bitumen tiếp tục giảm mạnh (-20.11% YTD), do hoạt động xây dựng – hạ tầng suy yếu.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT:
|
Kim loại
|
Giá
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
So với cùng kỳ năm trước
|
|
Vàng (USD/tấn oz)
|
4202.51
|
1,03%
|
5,59%
|
60,14%
|
59,57%
|
|
Bạc (USD/tấn oz)
|
58453
|
9,45%
|
21,89%
|
102,46%
|
86,51%
|
|
Đồng (USD/Lbs)
|
5.3364
|
5,06%
|
7,41%
|
34,03%
|
28,86%
|
|
Thép (Nhân dân tệ/Tệ)
|
3112
|
0,61%
|
2,94%
|
-5,98%
|
-5,12%
|
|
Liti (Nhân dân tệ/Tệ)
|
94350
|
1,67%
|
16,63%
|
25,72%
|
20,81%
|
|
Quặng sắt CNY (Nhân dân tệ/Tệ)
|
799.5
|
0,88%
|
3,63%
|
2,63%
|
-1,54%
|
|
Bạch kim (USD/tấn oz)
|
1666.7
|
2,95%
|
7,57%
|
86,38%
|
77,14%
|
|
Thép HRC (USD/T)
|
906
|
0,22%
|
6,84%
|
27,79%
|
32,07%
|
|
Quặng sắt (USD/T)
|
107.77
|
3,00%
|
3,11%
|
4,02%
|
1,39%
|
|
Silic (Nhân dân tệ/Tệ)
|
8935
|
-1,43%
|
-1,27%
|
-20,93%
|
-26,85%
|
|
Thép phế liệu (USD/T)
|
363.5
|
1,54%
|
3,27%
|
|
1,11%
|
|
Titan (Nhân dân tệ/KG)
|
45.5
|
0,00%
|
-1,09%
|
2,25%
|
4,60%
|
|
Nhôm (USD/T)
|
2901.5
|
1,04%
|
1,38%
|
13,72%
|
9,74%
|
|
Thiếc (USD/T)
|
39040
|
3,98%
|
8,30%
|
34,24%
|
35,44%
|
|
Kẽm (USD/T)
|
3075.75
|
1,80%
|
0,54%
|
3,23%
|
-1,20%
|
|
Niken (USD/T)
|
14880
|
0,20%
|
-0,97%
|
-2,82%
|
-6,85%
|
|
Molypden (Nhân dân tệ/Kg)
|
455.5
|
0,00%
|
-6,56%
|
-2,88%
|
-4,11%
|
|
Paladi (USD/tấn oz)
|
1479
|
2,93%
|
3,65%
|
66,14%
|
53,37%
|
|
Rhodium (USD/tấn oz)
|
7950
|
0,32%
|
0,00%
|
73,77%
|
73,77%
|
|
Phốt pho (Nhân dân tệ/Tệ)
|
1025
|
0,00%
|
0,00%
|
-4,63%
|
-4,63%
|