Trong phiên giao dịch ngày 7/11/2023, hầu hết giá kim loại cơ bản ở London đều giảm do đồng USD vững chắc, được hỗ trợ bởi rủi ro lạm phát, khiến kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Giá đồng giao sau ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London (LME) giảm 0,6% xuống 8.187,50 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng tháng 12 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giảm 0,1% xuống 67.410 CNY(tương đương 9.253,77 USD).
Một nhà giao dịch kim loại cho biết, kim loại giảm giá do đồng USD mạnh hơn, xuất hiện sau khi kỳ vọng tăng lãi suất được điều chỉnh lại cao hơn.
Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết, ngân hàng trung ương Mỹ có thể còn nhiều việc phải làm trước mắt để kiểm soát lạm phát.
Xuất khẩu của Trung Quốc giảm với tốc độ nhanh hơn trong tháng 10, trong khi nhập khẩu bất ngờ tăng, trong một loạt chỉ số hỗn hợp cho thấy Trung Quốc phải đối mặt với những rủi ro dai dẳng bất chấp nhu cầu nội địa gần đây được cải thiện.
Giá nhôm giảm 0,6% xuống 2.275 USD/tấn, giá nikel giảm 2,3% xuống 18.020 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,6% xuống 2.557,50 USD/tấn, giá chì giảm 0,4% xuống 2.172,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 0,6% xuống 24.525 USD/tấn.
Giá Nikel trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 1,1% xuống 141.450 CNY/tấn, giá chì giảm 0,8% xuống 16.490 CNY/tấn, trong khi giá thiếc tăng 0,3% lên 208.270 CNY/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm tăng 1,1% lên 19.370 CNY/tấn - mức cao nhất kể từ ngày 28/9, trước khi đóng cửa tăng 0,1% lên mức 19.175 CNY/tấn, do lo ngại về nguồn cung ở tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, nơi các nhà máy luyện kim đang cắt giảm sản lượng do nguồn thủy điện ở khu vực này thấp hơn.
Huatai Futures cho biết, một số nhà máy luyện kẽm ở Vân Nam cũng đã nhận được thông báo về việc phân bổ điện năng, điều này có thể ảnh hưởng đến sản lượng kim loại.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá kẽm đạt mức cao nhất kể từ ngày 9/10 ở mức 21.780 CNY/tấn. Hợp đồng đóng cửa tăng 0,5% lên 21.520 CNY/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 7/11
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2024
|
3.796
|
-15
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 12/2023
|
67.540
|
+90
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 12/2023
|
21.550
|
+140
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 12/2023
|
142.700
|
-350
|
|