Theo khảo sát lúc 10h30 tại 13 ngân hàng lớn, thì duy nhất ngân hàng Sacombank giảm 7 VND/EUR cả giá mua và giá bán so với hôm qua qua, còn lại tất cả các ngân hàng khác đều tăng giá cả 2 chiều mua bán; trong đó VP Bank tăng mạnh nhất cả 2 chiều mua bán, với mức tăng tương ứng 234 VND/EUR giá mua và tăng 229 VND/EUR giá bán lên mức 27,272 – 28,337 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26,946.31 – 27,575 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27,980 – 28,506 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng vừa có giá mua Euro cao nhất và bán thấp nhất ở mức 27,575 - 27,980 VND/EUR .
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.180 – 28.280 VND/EUR, tăng 80 đồng cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,2059 USD/EUR, tăng 0,18% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 20/4/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.946,31(+142,35)
|
27.218,49(+143,78)
|
28.354,01(+149,77)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.509(+171)
|
27.620(+172)
|
28.004(+175)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.490(+40)
|
27.600(+50)
|
27.980(+50)
|
SeABank (SeABank)
|
27.445(+191)
|
27.465(+171)
|
28.285(+191)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.282(+67)
|
27.497(+68)
|
28.497(+68)
|
VPBank (VPBank)
|
27.272(+234)
|
27.461(+236)
|
28.337(+229)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.346(+64)
|
27.483(+64)
|
28.506(+66)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.447(+48)
|
27.557(+48)
|
28.003(+49)
|
SaiGon (SCB)
|
27.260
|
27.340
|
27.720
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.575-7
|
27.675-7
|
27.980-7
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.401(+23)
|
27.426(+23)
|
28.506(+23)
|
BIDV (BIDV)
|
27.316(+151)
|
27.390(+151)
|
28.439(+164)
|
Agribank (Agribank)
|
27.402(+186)
|
27.472(+187)
|
28.091(+189)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.235(+177)
|
27.363(+178)
|
28.219(+184)
|