Hiện tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng Thương mại được khảo sát dao động trong khoảng 24.687 – 25.002 VND/Euro, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.634 – 26.083 VND/Euro.
Trong đó, Ngân hàng Á Châu là ngân hàng vừa có giá mua Euro cao nhất vừa có giá bán Euro thấp nhất so với các ngân hàng khác.
Theo khảo sát tại 8 ngân hàng Thương mại lớn, thì ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với hôm qua và ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên.
Ngân hàng Vietcombank tăng 9,84 đồng giá mua và tăng 10,38 đồng giá bán lên mức 24.687 – 26.069 VND/Euro. Ngân hàng Đông Á tăng 10 đồng giá mua nhưng giữ nguyên giá bán ở mức 25.980 – 25.660 VND/Euro. Ngân hàng VP Bank giảm 36 đồng cả giá mua và giá bán xuống mức 24.744 – 25.879 VND/Euro.
Ngân hàng Á Châu giảm 32 đồng cả chiều mua và chiều bán xuống mức 25.002 – 25.634 VND/Euro.
Tỷ giá Euro hôm nay trên thị trường tự do ở mức 25.277 – 25.387 VND/EUR, giá mua giảm 33 đồng và giá bán giảm 23 đồng so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,0805 USD/EUR, giảm 0,07% so với giá đóng cửa gần nhất.

Tỷ giá Euro ngày 23/5/2023

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

24.687(+9.84)

24.936(+9.93)

26.069(+10.38)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.002(-32)

25.103(-32)

25.634(-32)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

24.980(+10)

25.090(+10)

25.660

VPBank (VPBank)

24.744(-36)

24.794(-36)

25.879(-36)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Vietinbank (Vietinbank)

24.948(+438)

24.973(+453)

26.083(+273)

BIDV (BIDV)

24.873(-7)

24.940(-7)

26.067(-7)

Agribank (Agribank)

24.945(-51)

24.965(-51)

25.948(-53)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.838(-70)

24.888(-70)

25.802(-72)

Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/5/2023

                                                                                                      ĐVT: VND  

Tên ngoại tệ

Mã ngoại tệ

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Đô la Úc

AUD

15.448.02(+18.37)

15.531.96(+27.09)

168.77(+10.47)

Đô la Canada

CAD

17.089.04(+10.02)

17.185.83(+20.04)

17.673.75(+2.54)

Franc Thuỵ Sĩ

CHF

25.184(-25.63)

25.758(-13.11)

262(-35.93)

Nhân Dân Tệ

CNY

3.257.41(-8.80)

3.285.10(+2.37)

3.393.94(-7.73)

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.347.69(+13.66)

3.471.14(+0.35)

Euro

EUR

25.141(+29.09)

25.225(+30.77)

26.095(+9.26)

Bảng Anh

GBP

28.760(-7.64)

28.905(-10.66)

29.717(-33.32)

Đô la Hồng Kông

HKD

2.841.07(+6.99)

2.939.99(+7.82)

3.025.99(-2.36)

Rupee Ấn Độ

INR

0

282.34(+0.05)

293.66(+0.04)

Yên Nhật

JPY

1.985.78(-16.50)

1.999.86(-16.74)

2.072.94(-17.39)

Won Hàn Quốc

KRW

15.85(+0.21)

17.71(+0.24)

19.84(+0.07)

Kuwaiti dinar

KWD

0

76.117(-8.53)

79.170(-8.91)

Ringit Malaysia

MYR

4.819.67(-6.37)

5.090.63(-9.55)

5.317.17(-7.87)

Krone Na Uy

NOK

0

2.110.11(+10.86)

2.190.33(-2.84)

Rúp Nga

RUB

0

270.11(-2.27)

322.46(-2.91)

Rian Ả-Rập-Xê-Út

SAR

0

6.235.70(+1.34)

6.485.84(+1.38)

Krona Thuỵ Điển

SEK

0

2.175.72(-1.68)

2.267.92(-10.14)

Đô la Singapore

SGD

17.039.35(-11.30)

17.138.51(-1.42)

17.629.67(-25.23)

Bạc Thái

THB

632.12(-2.47)

661.58(-2.24)

698.87(-2.69)

Đô la Mỹ

USD

23.247(+0.22)

23.278(+0.22)

23.579(-5.33)

Kip Lào

LAK

0

0.83

1.50

Ðô la New Zealand

NZD

14.501(+25)

14.708.29(+22.57)

15.183(+9.60)

Đô la Đài Loan

TWD

690.99(+0.49)

0

835.13(+0.06)

 

Nguồn: Vinanet/VITIC