Tỷ giá USD trong nước
Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.190 VND/USD (tăng 6 đồng so với cuối tuần qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.975 VND/USD (không đổi) và bán ra ở mức 23.836 VND/USD (tăng 6 đồng so với cuối tuần qua).
Giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào 23.320 đồng/USD và bán ra 23.370 đồng/USD, giá mua và giá bán cùng tăng 20 đồng so với cuối tuần qua.
Tỷ giá áp dụng cho ngày 05/07/2021
Đơn vị: VND
|
|
|
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
|
|
1
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.975
|
23.836
|
|
|
2
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.671
|
28.321
|
|
|
3
|
JPY
|
Yên Nhật
|
202
|
215
|
|
|
4
|
GBP
|
Bảng Anh
|
31.098
|
33.022
|
|
|
5
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
24.399
|
25.908
|
|
|
6
|
AUD
|
Đô la Úc
|
16.904
|
17.950
|
|
|
7
|
CAD
|
Đô la Canada
|
18.230
|
19.358
|
|
|
Ghi chú: Tỷ giá mua ngoại tệ USD/VND là tỷ giá mua kỳ hạn 6 tháng
|
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày01/07/2021đến07/07/2021như sau:
|
|
|
|
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
|
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.593,41
|
|
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
209,83
|
|
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
32.120,07
|
|
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
25.179,79
|
|
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.420,58
|
|
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
18.699,48
|
|
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.719,27
|
|
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.710,72
|
|
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.711,69
|
|
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
318,68
|
|
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.215,33
|
|
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.985,24
|
|
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
17.239,12
|
|
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.582,37
|
|
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
723,18
|
|
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,6
|
|
|
17
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,51
|
|
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
311,99
|
|
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
830,04
|
|
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.589,31
|
|
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,7
|
|
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,45
|
|
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.898,34
|
|
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.653,8
|
|
|
25
|
BRL
|
Real Brazin
|
4.676,85
|
|
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.108,48
|
|
|
27
|
AED
|
Đồng UAE Dirham
|
6.310,72
|
|
|
Tỷ giá USD thế giới duy trì ở mức cao
USD Index tăng nhẹ 0,08% xuống 92,30 ghi nhận lúc 8h32 (giờ Việt Nam). Tỷ giá euro so với USD giảm 0,03% so với bước giá trước đó về 1,1861. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,03% lên 1,3825. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,06% xuống 111,1 JPY/USD.
Theo Reuters, đồng USD đã tăng giá kể từ khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đưa ra lập trường thắ chặt chính sách tiền tệ đáng ngạc nhiên tại cuộc họp chính sách tiền tệ của mình vào tháng trước. Theo dự báo của thị trường Fed sẽ đưa ra hai lần tăng lãi suất vào năm 2023.
Trong tháng 6, chỉ số USD Index đã có mức tăng hàng tháng tốt nhất kể từ tháng 11/ 2016. Tuy nhiên, đồng USD đã giảm điểm sau khi bản báo cáo bảng lương phi nông nghiệp hỗn hợp của Mỹ được công bố.