Sáng nay (09/9), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ là 23.132 VND, giảm 6 đồng so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Cũng tại sở giao dịch ngân hàng nhà nước, giá mua – bán USD được niêm yết ở mức là 23.200 đồng/USD và 23.776 đồng/USD, không đổi ở chiều mua vào và giảm 6 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Tại các ngân hàng thương mại sáng nay, lúc 09h30 giá mua – bán USD như sau:
Ngân hàng Vietcombank giá USD được niêm yết ở mức 23.140 – 23.260 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Tại BIDV, giá USD cũng đang được niêm yết ở mức 23.140 – 23.260 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 23.134 – 23.254 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Tại ngân hàng Techcombank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.132 – 23.272 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 8 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Tại ngân hàng Eximbank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.130 – 23.240 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Ngân hàng HSBC niêm yết giá đồng USD ở mức 23.150 – 23.250 VNĐ/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Ngân hàng Sacombank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.093 – 23.253 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Ngân hàng Maritimebank niêm yết giá đồng USD ở mức 23.145 – 23.255 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 10 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
09h30, giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 23.170 đồng/USD và bán ra là 23.200 đồng/USD, không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với giao dịch cuối tuần trước.
Tham khảo giá một số ngoại tệ ngày 9/9/2019
(đơn vị: đồng)
Tên ngoại tệ
|
Mã ngoại tệ
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Đô la Mỹ
|
USD
|
23.131,2(+0,53)
|
23.144,7(+1,26)
|
23.252,7(+0,74)
|
Bảng Anh
|
GBP
|
28.048,11(-30,56)
|
28.243,1(-23,46
|
28.658,78(-34)
|
Đồng Euro
|
EUR
|
25.274,67(+3,29)
|
25.384,56(-2.57)
|
25.852,11(-33.39)
|
Yên Nhật
|
JPY
|
213,61(+0,36)
|
215,19(+0.35)
|
218,66(+0.06)
|
Đô la Úc
|
AUD
|
15.608,3(+37,08)
|
15.711,8(+31,8)
|
16.020,6(+7.93)
|
Đô la Singapore
|
SGD
|
16.551,9(+37.12)
|
16.638,6(+33,16)
|
16.907,2(-2.69)
|
Đô la Hồng Kông
|
HKD
|
2.735,2(-1)
|
2.867,33(+7.71)
|
2.998,38(-1.25
|
Đô la Đài Loan
|
TWD
|
653
|
688
|
753
|
Đô la Canada
|
CAD
|
17.329,3(+47,52)
|
17.439,5(+40,28)
|
17.740,8(+9.69)
|
Franc Thuỵ Sĩ
|
CHF
|
23.092,86(-18,27)
|
23.298,56(+11,67)
|
23.668,38(+8,60)
|
Ðô la New Zealand
|
NZD
|
14.707(+68)
|
14.728,5(+42,30)
|
15.026,25(+33,50)
|
Bạc Thái
|
THB
|
717,2(+0,27)
|
738,76(+2,43)
|
783,33(+0,11)
|
Nhân Dân Tệ
|
CNY
|
0
|
3.200,67(-3.33
|
3.322(-3,67
|
Ringit Malaysia
|
MYR
|
0
|
5.465(+1)
|
5.780,50(+1)
|
Won Hàn Quốc
|
KRW
|
17.67(+0,02)
|
19,04(+0,01)
|
21,16(+0,95)
|
Krone Đan Mạch
|
DKK
|
0
|
3.383,67(+0,33)
|
3.564,33(-4)
|
Kip Lào
|
LAK
|
0
|
2,22
|
2.45
|
Krone Na Uy
|
NOK
|
0
|
2.557,67(+7,33)
|
2.695,33(+4)
|
Krona Thuỵ Điển
|
SEK
|
0
|
2.379(+3,5)
|
2.529(+3,5)
|
Riêl Campuchia
|
KHR
|
0
|
5
|
5
|
Peso Philippin
|
PHP
|
0
|
448(+1)
|
477
|
|
ZAR
|
0
|
1.513(+3)
|
1.562(-2)
|
Nguồn: VITIC tổng hợp