(VINANET) – Tuần đầu tiên của tháng 6 (2-9/6), giá hàng hóa tăng sau khi giảm mạnh trong tháng 5.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB tăng nhờ bốn phiên giao dịch giữa tuần tăng giá.
Các nhà phân tích lo ngại về tình hình Tây Ban Nha và Italia. Điều này kiềm chế giá tăng.
Đồng giảm 2,5% trong tuần qua, là tuần thứ 6 liên tiếp giảm.
Đậu tương tăng mạnh trong tuần, do lo ngại thời tiết nóng ảnh hưởng tới vụ mùa Mỹ.
Ngô kỳ hạn giá tăng hơn 8% trong tuần, đậu tương tăng 6%, còn lúa mì tăng gần 3%.
Khí thiên nhiên giảm 1% trong tuần qua, mặc dù tăng mạnh phiên cuối tuần, sau khi lo ngại về lượng dự trữ cao.
Vàng giảm 2% trong tuần qua.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 09/6
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so với đầu năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
84,34
|
-0,48
|
-0,6%
|
-14,7%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
99,85
|
-0,08
|
-0,1%
|
-7,0%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
2,299
|
0,025
|
1,1%
|
-23,1%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1590,10
|
3,50
|
0,2%
|
1,5%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1594,11
|
4,96
|
0,3%
|
1,9%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
328,50
|
-8,55
|
-2,5%
|
-4,4%
|
Dollar
|
|
82,439
|
0,388
|
0,5%
|
2,8%
|
CRB
|
|
272,880
|
-1,130
|
-0,4%
|
-10,6%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
598,00
|
4,00
|
0,7%
|
-7,5%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1426,25
|
-1,75
|
-0,1%
|
19,0%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
630,25
|
-11,50
|
-1,8%
|
-3,4%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
155,60
|
-1,05
|
-0,7%
|
-31,8%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2200,00
|
-26,00
|
-1,2%
|
4,3%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
19,98
|
0,22
|
1,1%
|
-14,0%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
28,471
|
-0,058
|
-0,2%
|
2,0%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1425,10
|
-15,80
|
-1,1%
|
1,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
610,65
|
-13,70
|
-2,2%
|
-6,9%
|
(T.H – Reuters)