Kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong tháng 2/2007 đạt 41.181.570 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong 2 tháng đầu năm 2008 lên 111.422.649 USD, tăng 25,4% so với năm ngoái nhưng giảm 41,5% so với tháng 1/2008.
Mặt hàng được xuất khẩu đi 34 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, nước có kim ngạch cao nhất là Mỹ: 29.284.127 USD, Nhật Bản: 12.980.359 USD, Đức: 11.743.345 USD …
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 2/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
57.993 |
257.866 |
Ấn Độ |
|
211.366 |
Anh |
735.931 |
2.790.372 |
Ba Lan |
173.400 |
418.187 |
Bỉ |
3.106.885 |
10.513.755 |
Brazil |
218.900 |
670.179 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
178.063 |
313.630 |
Canada |
1.466.953 |
3.996.625 |
Đài Loan |
733.735 |
1.620.095 |
Đan Mạch |
100.872 |
300.961 |
Đức |
4.039.436 |
11.743.345 |
Hà Lan |
1.277.330 |
2.559.303 |
Hàn Quốc |
1.401.177 |
3.470.710 |
Hoa Kỳ |
10.105.435 |
29.284.127 |
Hồng Kông |
256.689 |
768.233 |
Hy Lạp |
127.551 |
256.341 |
Italia |
798.938 |
2.833.732 |
Malaysia |
191.635 |
379.919 |
Na Uy |
354.871 |
568.929 |
CH Nam Phi |
127.004 |
353.637 |
Niu Zi Lân |
56.555 |
295.178 |
Liên Bang Nga |
90.066 |
968.824 |
Nhật Bản |
4.946.238 |
12.980.359 |
Ôxtrâylia |
356.058 |
1.402.474 |
Phần Lan |
|
320.687 |
Pháp |
2.354.877 |
5.910.615 |
CH Séc |
197.677 |
569.101 |
Singapore |
161.711 |
490.846 |
Tây Ban Nha |
1.098.675 |
2.558.846 |
Thái Lan |
413.825 |
1.060.036 |
Thuỵ Điển |
1.047.050 |
2.759.168 |
Thuỵ Sĩ |
245.845 |
826.034 |
Trung Quốc |
889.378 |
1.993.018 |
Ucraina |
48.692 |
225.227 |
Tổng |
41.181.570 |
111.422.649 |
(Tổng hợp)
Nguồn: Vinanet