Theo số liệu thống kê, tháng 6/2010 cả nước đã nhập 128,9 nghìn tấn phân bón các loại, đạt trị giá 39,7 triệu USD,giảm 18,15% về lượng và giảm 19,96% về trị giá so với tháng 5/2010. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010 cả nước đã nhập 1,4 triệu tấn phân bón các loại, trị giá trên 437 triệu USD, giảm 37,21% về lượng và giảm 39,77% về trị giá so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 2 quý đầu năm 2010, mặt hàng phân bón nhập khẩu của cả nước đều giảm về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2009. Cụ thể:
+Phân Ure nhập về trong tháng 6 là 11,7 nghìn tấn, trị giá 3,2 triệu USD, tăng 0,35% về lượng và 31,05% về trị giá so với tháng 5/2010. Tính chung 6 tháng đầu năm, lượng Ure cả nước nhập về là 362,8 nghìn tấn, trị giá 110,9 triệu USD, giảm 47,88% về lượng và giảm 47,48% về trị giá so với cùng kỳ.
+Phân NPK nhập khẩu trong tháng 6 là 8,1 nghìn tấn, trị giá 3,7 triệu USD, tăng 52,78% về lượng và 34,29% về trị giá so với tháng 5. Nâng lượng phân NPK nhập về trong 6 tháng đầu năm là 121,7 nghìn tấn, trị giá 46,3 triệu USD, giảm 30,49% về lượng và giảm 36,78% về trị giá so với cùng kỳ.
+Phân DAP nhập 12,2 nghìn tấn trong tháng 6, đạt trị giá 5,1 triệu USD, tăng 77,39% về lượng và 94,41% về rtij giá so với tháng 5/2010, nâng lượng phân DAP nhập về trong 6 tháng đầu năm là 181,8 nghìn tấn, trị giá 78,6 triệu USD, giảm 64,61% về lượng và giảm 61,16% về trị giá so với cùng kỳ.
+Tháng 6/2010, cả nước đã nhập 38,5 nghìn tấn phân SA, đạt trị giá 5,1 triệu USD, tăng 5,06% về lượng, nhưng giảm 1,33% về rtij giá so với tháng 5. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, cả nước đã nhập 355,3 nghìn tấn phân SA, đạt trị gái 48,4 triệu USD, giảm 42,38% về lượng và giảm 45,41% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
+Phân Kali nhập về trong tháng là 70,8 nghìn tấn, trị giá 28,5 triệu USD, giảm 71,03% về lượng và giảm 68,72% về trị giá so với tháng 5/2010. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, lượng phân Kali nhập về là 282,8 nghìn tấn, trị giá 117,3 triệu USD, tăng 47,50% về lượng nhưng giảm 7,96% về trị giá so với cùng kỳ.
Lương phân bón nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: tấn
Chủng loại
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
6 Tháng
|
Phân bón các loại
|
505.949
|
241.680
|
942.720
|
171.975
|
157.546
|
128.945
|
1.401.186
|
-Phân Ure
|
207.374
|
58.561
|
305.052
|
34.349
|
11.716
|
11.757
|
362.874
|
-Phân NPK
|
27.581
|
46.770
|
97.901
|
3.278
|
8.128
|
12.418
|
121.725
|
-Phân DAP
|
58.144
|
51.957
|
140.927
|
7.071
|
12.207
|
21.654
|
181.859
|
-Phân SA
|
152.949
|
31.758
|
242.572
|
33.717
|
38.536
|
40.485
|
355.310
|
-Phân Kali
|
41.775
|
44.175
|
120.368
|
71.078
|
70.877
|
20.535
|
282.858
|
Phân bón là mặt hàng duy nhất có giá giảm trong 6 tháng đầu năm 2010. Tháng 6/2010 giá tiếp tục giảm 5,9% so với tháng trước và giảm tới 9,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng 6/2010 có 2 mặt hàng giảm giá là phân đạm SA và phân NPK, mặt hàng phân đạm SA giá giảm trong tháng thứ 4 liên tiếp và giá phân NPK giảm trong tháng thứ 2; giá nhập khẩu phân đạm Urea, phân kali, phân DAP tăng trở lại trong tháng 6/2010. So với cùng kỳ năm trước, tất cả các loại phân bón này giá đều giảm; giảm nhiều nhất là phân NPK với 18,5%; tiếp đến là phân DAP giảm 9,8% và giảm ít nhất là phân đạm SA với 2,5%.
Về thị trường nhập khẩu
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu phân bón chủ yếu của Việt Nam trong 2 quý đầu năm 2010. Thagns 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 62,6 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, đạt trị giá 18,7 triệu USD, tăng 18,57% về lượng và tăng 47,86% về trị giá so với tháng 5/2010. Nâng lượng phân bón 2 quý đầu năm nhập về từ thị trường này lên 532,4 nghìn tấn chiếm 38% lượng phân bón của cả nước, trị giá 157,8 triệu USD, giảm 26,54% về lượng và giảm 33,72% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Nga với lượng nhập trong 2 quý đầu năm là 197,3 nghìn tấn, trị giá 61,1 triệu USD, giảm 26,79% về lượng và giảm 20,63% về trị giá so với cùng kỳ.
Trong số những thị trường mà Việt Nam nhập khẩu phân bón, thì đáng chú ý là thị trường Nauy, tuy lượng nhập trong 2 quý đầu năm chỉ đạt 12,2 nghìn tấn, đạt trị giá 5,1 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2009, thì thị trường tăng trưởng đột biến (tăng 6267,88% về lượng và 3392,28% về trị giá).
Thống kê thị trường nhập khẩu phân bón tháng 6 và 6 tháng 2010
Thị trường
|
6 tháng/2010
|
6 tháng/2009
|
6T/2010 so với 6T/2009
|
lượng (tấn)
|
trị giá (USD)
|
lượng (Tấn)
|
trị giá (USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Kim ngạch
|
1.401.186
|
437.041.939
|
2.231.473
|
725.671.961
|
-37,21
|
-39,77
|
Trung Quốc
|
532.464
|
157.880.341
|
724.862
|
238.215.858
|
-26,54
|
-33,72
|
Nga
|
197.347
|
61.150.542
|
269.549
|
77.040.697
|
-26,79
|
-20,63
|
Canada
|
68.898
|
28.873.014
|
4.671
|
4.607.399
|
+1.375,02
|
+526,67
|
Philippin
|
80.394
|
27.107.708
|
189.860
|
76.075.495
|
-57,66
|
-64,37
|
Nhật Bản
|
116.792
|
16.724.910
|
66.133
|
9.372.181
|
+76,60
|
+78,45
|
Hàn Quốc
|
62.556
|
14.463.841
|
147.121
|
34.368.866
|
-57,48
|
-57,92
|
Malaixia
|
38.362
|
11.792.179
|
14.452
|
4.601.154
|
+165,44
|
+156,29
|
Đài Loan
|
37.070
|
6.775.036
|
76.625
|
12.610.993
|
-51,62
|
-46,28
|
Nauy
|
12.290
|
5.116.608
|
193
|
146.512
|
+6.267,88
|
+3.392,28
|
Ấn Độ
|
3.970
|
3.351.526
|
23.701
|
10.257.107
|
-83,25
|
-67,32
|
Hoa Kỳ
|
1.263
|
2.034.539
|
101.913
|
41.365.123
|
-98,76
|
-95,08
|
Bỉ
|
2.781
|
1.495.397
|
1.646
|
1.229.387
|
+68,96
|
+21,64
|
Thái Lan
|
2.345
|
1.234.973
|
11.915
|
3.322.536
|
-80,32
|
-62,83
|
(Vinanet-Lan Hương)