Theo số liệu thống kê, xuất khẩu gạo tháng 2/2010 đạt 325.527 tấn, trị giá hơn 204,91 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 0,03% về kim ngạch so với tháng 1/2010; giảm 57,82% về lượng và giảm 43% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009. Tính chung tổng lượng gạo xuất khẩu 2 tháng đầu năm đạt 733.215 tấn, trị giá gần 410 triệu USD, giảm 29,67% về lượng và giảm 12,77% về trị giá so cùng kỳ năm 2009.
Philipines là thị trường chính xuất khẩu gạo của Việtnam, tháng 2 đạt 240.850 tấn, trị giá 151,1 triệu USD, chiếm 73,99% về lượng và 73,74% tổng kim ngạch.
Đáng chú ý nhất trong tháng 2 là kim ngạch xuất khẩu gạo sang Malaysia tăng vọt so cùng kỳ, đạt 30.621 tấn, trị giá 13,18 triệu USD, tăng rất mạnh 1.285,57% về lượng và 1.292,21% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009, nhưng giảm 36,97% về lượng và giảm 44,69% kim ngạch so tháng 1/2010.
Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Hồng Kông cũng đạt mức tăng trưởng tới 529,18% so cùng kỳ nhưng giảm 15,5% so với tháng 1, đạt 2.780 tấn, kim ngạch 1,46 triệu USD.
Tháng 2, kim ngạch xuất khẩu sang Cuba đạt mức sụt giảm mạnh nhất so cùng kỳ tới 97,75% và cũng giảm 99,21% so tháng 1; đạt 0,21 triệu USD; xếp thứ 2 về mức sụt giảm kim ngạch là thị trường Italia giảm 95,53% so cùng kỳ nhưng lại tăng 104,8% so tháng 1, đạt 0,06 triệu USD. Tiếp theo xuất sang Nam Phi giảm 93,47% so cùng kỳ; Nga giảm 89,19%.
Thị trường xuất khẩu gạo tháng 2/2010
Thị trường
|
Tháng 2/2010
|
Tăng giảm kim ngạch T2/2010 so T1/2010(%)
|
Tăng giảm kim ngạch T2/2010 so cùng kỳ(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá(USD)
|
Tổng cộng
|
325.527
|
204.905.821
|
-0,03
|
-43
|
Philippines
|
240.850
|
151.090.968
|
+28,26%
|
-18,67
|
Malaysia
|
30.621
|
13.178.580
|
-44,69
|
+1.292,21
|
Singapore
|
13.457
|
6.543.064
|
+5,75
|
+17,49
|
Đài Loan
|
12.438
|
5.788.206
|
+8,3
|
+32,95
|
Indonesia
|
6.105
|
4.096.675
|
+184,88
|
+39,65
|
Hồng Kông
|
2.780
|
1.462.240
|
-15,5
|
+529,18
|
Nga
|
625
|
307.125
|
-89,47
|
-89,19
|
Cu Ba
|
475
|
209.000
|
-99,21
|
-97,75
|
Hà Lan
|
175
|
105.875
|
+200,18
|
*
|
Australia
|
148
|
81.551
|
-68,33
|
-4,71
|
Nam Phi
|
125
|
67.500
|
*
|
-93,47
|
Tây Ban Nha
|
94
|
64.290
|
*
|
-59,11
|
Italia
|
96
|
55.584
|
+104,8
|
-95,53
|
Pháp
|
38
|
36.492
|
-60,49
|
-46,22
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ucraina
|
0
|
0
|
0
|
0
|