Theo số liệu thống kê, tháng 7/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 223,9 nghìn tấn phân bón các loại, đạt trị giá 75,7 triệu USD, tăng 73,66% về lượng và tăng 90,41% về trị giá so với tháng 6, nâng tổng lượng phân bón nhập khẩu trong 7 tháng năm 2010 lên 1,6 nghìn tấn, trị giá 512,7 triệu USD giảm 34,41% về lượng và giảm 36,76% về trị giá so với 7 tháng năm 2009.

Nhập khẩu phân bón 7 tháng đầu năm 2010 của Việt Nam đều giảm cả về lượng và trị giá ở hầu hết các thị trường. Trung Quốc – vẫn là thị trường nhập khẩu phân bón chủ yếu của Việt Nam. 7tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 638,5 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, chiếm 39,29% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước từ đầu năm đến nay, đạt trị giá trên 191 triệu USD, nhưng giảm 27,88% về lượng và giảm 33,42% về trị giá so với 7 tháng năm 2009.

Đứng thứ hai và chiếm 14,53% trong tổng lượng nhập khẩu mặt hàng, Nga là thị trường đứng sau Trung Quốc về nhập khẩu phân bón của Việt Nam, với lượng nhập là 236,1 nghìn tấn, trị giá 79,4 triệu USD, giảm 16,96% về lượng và giảm 3,47% về trị giá so với cùng kỳ.

Tuy thứ ba, nhưng thị trường Nhật Bản, lại có lượng và trị giá tăng so với cùng kỳ. 7 tháng đầu năm, Nhật Bản đã xuất khẩu 122,8 nghìn tấn phân bón các loại sang thị trường Việt Nam, đạt trị giá 17,4 triệu USD, tăng 55,36% về lượng và tăng 58,15%.

Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ một số thị trường có sự tăng trưởng mạnh trong 7 tháng đầu năm. Đứng đầu về sự tăng trưởng này là thị trường Nauy, tăng tới 7240,41% về lượng và tăng 3.991,15% về trị giá so với cùng kỳ đạt 14,1 nghìn tấn và 5,99 triệu USD; đứng thứ hai là Malaixia với 176,91% về lượng và tăng 164,64% về trị giá đạt 41,8 nghìn tấn và 12,7 triệu USD; Đứng thứ ba là thị trường Bỉ, tăng 106,04% về lượng và tăng 41,65% về trị giá đạt 4,1 nghìn tấn và 2,2 triệu USD; đứng thứ tư là thị trường Canada tăng 81,96% về lượng và 10,08% về trị giá đạt 82,2 nghìn tấn và 34,3 triệu USD.

Thống kê thị trường nhập khẩu phân bón 7 tháng năm 2010

 
7T/2010
 
7T/2009
 
Tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (Tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Kim ngạch
1.625.110
512.754.995
2.477.610
810.864.137
-34,41
-36,76
Trung Quốc
638.509
191.005.283
885.367
286.890.722
-27,88
-33,42
Nga
236.195
79.412.786
284.421
82.268.698
-16,96
-3,47
Nhật Bản
122.802
17.477.145
79.044
11.050.839
+55,36
+58,15
Philippin
84.214
28.537.191
192.960
77.325.995
-56,36
-63,09

Canada

82.298
34.367.014
45.229
31.220.927
+81,96
+10,08
Hàn Quốc
69.286
15.247.013
153.571
35.275.038
-54,88
-56,78
Đài Loan
43.157
7.658.015
83.372
13.563.469
-48,24
-43,54
Malaixia
41.874
12.760.330
15.122
4.821.714
+176,91
+164,64
Nauy
14.167
5.994.027
193
146.512
+7.240,41
+3.991,15
Hoa Kỳ
7.842
5.271.640
102.012
42.116.711
-92,31
-87,48
Bỉ
4.193
2.242.085
2.035
1.582.826
+106,04
+41,65
Ấn Độ
3.989
3.386.086
26.600
11.298.515
-85,00
-70,03
Thái Lan
2.383
1.269.297
12.492
3.563.580
-80,92
-64,38
 
(L.Hương)

Nguồn: Vinanet