Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại Tây Nguyên giao dịch tại 36.300 – 37.200 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.842 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.842
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.200
|
+700
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.300
|
+700
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
37.100
|
+700
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
37.100
|
+700
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch tăng trở lại. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London tăng mạnh 42 USD, tương đương 2,41% lên 1.785 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 cộng 43 USD, tương đương 2,45% ở mức 1.797 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1785
|
+42
|
+2,41
|
4205
|
1798
|
1736
|
1741
|
11/21
|
1797
|
+43
|
+2,45
|
8311
|
1808
|
1747
|
1750
|
01/22
|
1795
|
+40
|
+2,28
|
2222
|
1805
|
1749
|
1754
|
03/22
|
1794
|
+38
|
+2,16
|
881
|
1801
|
1750
|
1750
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 3,35 cent, tương đương 1,9% chốt tại 179,35 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 3,4 cent, tương đương 1,9% lên mức 182,45 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
179,35
|
+3,35
|
+1,90
|
22411
|
180,6
|
172,45
|
174,8
|
12/21
|
182,45
|
+3,40
|
+1,90
|
20118
|
183,6
|
175,5
|
178,2
|
03/22
|
185,1
|
+3,40
|
+1,87
|
10008
|
186,25
|
178,15
|
180,75
|
05/22
|
186,15
|
+3,25
|
+1,78
|
6918
|
187,25
|
179,35
|
183
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 tăng nhẹ 0,55 cent, tương đương 0,26% lên ở 214,55 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 1,05 cent, tương đương 0,48% lên mức 222,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
214,55
|
+0,55
|
+0,26
|
48
|
215
|
214,1
|
214,85
|
12/2021
|
222,1
|
+1,05
|
+0,48
|
54
|
222,25
|
221,1
|
222
|
03/2022
|
223,2
|
-0,6
|
-0,27
|
1
|
223,2
|
223,2
|
223,2
|
05/2022
|
225,25
|
+5,65
|
+2,57
|
9
|
227,45
|
225,25
|
226,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Lo ngại chi tiêu vượt trần của chính phủ Brazil cùng đà giảm của thị trường quốc tế sau sự gia tăng của dịch Covid-19 biến chủng mới khiến đồng real lao dốc.
Theo hãng tin thời tiết Somar, độ ẩm của đất hiện thấp hơn mức tối thiểu 10% sẽ làm rụng lá. Tuy có thuận lợi để phân hóa mầm hoa nhưng sẽ làm cây cà phê đuối sức và hạn chế năng suất vụ tới.
Thông tin Hội đồng Tiền tệ Quốc gia (CMN) của Brazil kết hợp với Quỹ Phòng vệ Kinh tế Cà phê (Funcafé) vừa công bố khoản hỗ trợ trị giá 1 tỷ real, dành cho các đồn điền cà phê bị thiệt hại ít nhiều qua đợt sương giá.
Tất cả những điều trên đã tác động tích cực đến giá cà phê kỳ hạn trong phiên giao dịch vừa qua.