Bộ Nông nghiệp Mỹ dự kiến sẽ đưa ra dự báo sửa đổi cho cả sản lượng củ cải đường và mía trong báo cáo kế tiếp vào ngày 12/8 tới. Kỳ vọng sản lượng đường sẽ đạt mức kỷ lục hoặc gần kỷ lục ở Mỹ trong niên vụ mới, sẽ đưa nguồn cung đường dồi dào trở lại sau vài năm thắt chặt.
Các thương nhân cho biết mưa có lợi ở châu Á vẫn đang hạn chế tiềm năng tăng giá, nhưng vẫn còn lo ngại về tình hình ở Brazil, nơi cây trồng đang phải đối mặt với thời tiết khô hạn khắc nghiệt. Theo báo cáo của UNICA, năng suất mía trong tuần trước đã giảm 13% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá đường nội địa SFSc1 của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu năm 2023 xuống còn 37 US cent/lb.
Phiên hôm nay (8/8), giá đường thô và đường trắng trên hai sàn London và New York hồi phục trở lại. Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE tăng 1,5% (0,27 cent) chốt mức 18,14 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao cùng kỳ hạn trên sàn London tăng 1,4%, chốt ở 514,5 USD/tấn.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 8/8
(Đvt: US cent/lb)
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 8/8
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 10/24
|
17,87
|
18,26
|
17,80
|
18,14
|
17,87
|
Tháng 3/25
|
18,26
|
18,58
|
18,15
|
18,46
|
18,21
|
Tháng 5/25
|
17,57
|
17,86
|
17,48
|
17,75
|
17,53
|
Tháng 7/25
|
17,25
|
17,47
|
17,15
|
17,34
|
17,20
|
Tháng 10/25
|
17,25
|
17,46
|
17,18
|
17,33
|
17,22
|
Tháng 3/26
|
17,55
|
17,73
|
17,47
|
17,61
|
17,52
|
Tháng 5/26
|
17,04
|
17,24
|
17,04
|
17,16
|
17,10
|
Tháng 7/26
|
16,98
|
17,05
|
16,85
|
16,96
|
16,92
|
Tháng 10/26
|
17,08
|
17,09
|
16,98
|
17,07
|
17,04
|
Tháng 3/27
|
17,47
|
17,47
|
17,39
|
17,46
|
17,45
|
Tháng 5/27
|
17,20
|
17,26
|
17,18
|
17,18
|
17,19
|