Trong ngày 01/5/2023, giá lúa mì mềm vụ đông giao kỳ hạn tháng 7/2023 trên sàn Chicago (CBOT) giảm xuống 227,16 USD/tấn, lúa mì cứng vụ đông giao kỳ hạn tháng 7/2023 tại KCBT Thành phố Kansas xuống 278,24 USD/tấn, lúa mì cứng vụ xuân trên sàn MGEX giao kỳ hạn tháng 7/2023 xuống 290,64 USD.
Giá ngô kỳ hạn giảm do dự báo thời tiết trồng trọt thuận lợi ở Trung Tây và doanh số xuất khẩu của Mỹ tăng chậm, trong khi giá đậu tương tăng nhờ sự phục hồi kỹ thuật từ mức thấp nhất trong 6 tháng vào ngày 28/4/2023.
Các chuyên gia dự báo thời tiết tiếp tục thuận lợi cho vụ ngô và đậu tương, cũng như lượng mưa gần đây tốt cho các khu vực trồng lúa mì vụ đông của Mỹ. Giá lúa mì giảm đã góp phần ổn định thị trường ngũ cốc nói chung.
Lúa mì đỏ cứng vụ đông giảm xuống mức thấp nhất trong 15,5 tháng, bất chấp dự báo về sản lượng vụ mùa giảm do hạn hán.
Theo Reuters, các chuyên gia của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo sản lượng lúa mì vụ đông trong báo cáo hàng tuần vào cuối ngày 8/5/2023 sẽ tăng nhẹ, mặc dù có thể vẫn ở mức thấp kỷ lục.
Giá lúa mì vụ đông đỏ mềm giao kỳ hạn tháng 7 trên Sàn giao dịch hàng hóa Chicago giảm 15,1/2 cent xuống 6,18-1/4 USD/giạ. Ngô CBOT tháng 7 giảm 1/2 cent xuống 5,84-1/2 USD/giạ, trong khi đậu tương tháng 7 tăng 8-1/4 cent lên 14,27-1/2 USD/giạ.
Thị trường ngô và đậu tương giảm do chịu áp lực được mùa lớn ở Brazil đang làm giảm nhu cầu đối với nguồn cung của Mỹ.
Trong khi đó, Ủy ban châu Âu cho biết họ đã đạt được thỏa thuận về nguyên tắc nối lại nguồn cung ngũ cốc của Ukraine thông qua 5 quốc gia EU đã áp đặt các hạn chế.
Trên sàn Chicago Mercantile Exchange (CBOT ) vào ngày 1/5/2023, giá giao kỳ hạn trong tháng 7 là:
Lúa mì (tháng 7/2023) - 227,16 USD/tấn (tương đương 18290 rúp/tấn) – giảm 2,45%;
Ngô (tháng 7/2023) - 230,12 USD/tấn (tương đương 185380 rúp/tấn) – giảm 0,08%;
Đậu tương (tháng 7/2023) - 524,51 USD/tấn (tương đương 42230 rúp/tấn) – tăng 0,58%;
Gạo thô (tháng 7 năm 2023) - 863,06 USD/tấn (tương đương 69480 rúp/tấn) - tăng 1,38%;
Hạt cải dầu (ICE, tháng 7/2023) - 704,60 đô la Canada/tấn (tương đương 41.670 rúp/tấn) - tăng 0,17%.
Tỷ giá hối đoái tham chiếu vào ngày 29/04/2023:
80,5093 rúp. = Đô la Mỹ
RUB 88,3712 = Euro
59,1458 rúp. = Đô la Canada
RUB 43,6831 = 10 Rand Nam Phi

Nguồn: Vinanet/VITIC/Tridge