Giá hạt tiêu trong nước
(Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
98.000
|
0
|
Gia Lai
|
97.500
|
+500
|
Đắk Nông
|
97.500
|
+500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
98.000
|
0
|
Bình Phước
|
98.000
|
0
|
Đồng Nai
|
96.500
|
0
|
Ông Lê Hoàng Tài, Phó Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Bộ Công Thương, đánh giá trong giỏ hàng gia vị thế giới, hạt tiêu chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong văn hóa ẩm thực. Đặc biệt, sản phẩm hạt tiêu được đẩy mạnh chế biến trong dược phẩm, mỹ phẩm và chăm sóc sức khỏe. Quy mô thị trường hạt tiêu được định giá 5,43 tỉ USD, dự báo tăng trưởng trung bình hơn 20% trong giai đoạn 2024-2032.
Theo các chuyên gia, nguyên nhân giá tiêu trong nước cũng như thế giới chững lại sau thời gian tăng mạnh hồi đầu năm là do nguồn cung đến từ Campuchia kết hợp với mùa thu hoạch cao điểm ở Việt Nam, vụ mùa bội thu ở Ấn Độ và nhu cầu nhập khẩu ở mức thấp từ Trung Quốc. Tính đến đầu tháng 4/2024, người mua Trung Quốc vẫn vắng bóng ở Việt Nam.
Thời tiết khắc nghiệt, hạn hán do El Niño gây ra ở các vùng trồng tiêu tại bang Espírito Santo và Bahia, tác động tiêu cực đến vụ thu hoạch sẽ diễn ra từ tháng 4 - tháng 6 sắp tới. Do hạn hán ở Brazil và diện tích trồng ở Indonesia giảm trong những năm gần đây, Việt Nam sẽ là nhà cung cấp hạt tiêu chính cho EU đến tháng 9.
Theo nguồn IPC, giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 4.569 USD/tấn, giảm 0,07%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.450 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.069 USD/tấn, tăng 0,51%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia)
|
4.569
|
-0,07%
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
4.450
|
-
|
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA
|
4.900
|
-
|
Tiêu trắng Muntok
|
6.069
|
+0,51%
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
7.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
4.200
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
4.300
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam
|
6.000
|
-
|